Pizulen 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Demo S.A

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16249-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) - 1g
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Pizulen 1g là thuốc gì?

  • Pizulen 1g là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Pizulen 1g được sản xuất bởi Demo S.A. Pharmaceutical Industry.

Thành phần của thuốc Pizulen 1g

  • Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) 1g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Pizulen 1g

  • PIZULEN được chỉ định điều trị ở người lớn và trẻ em các nhiễm khuẩn sau gây ra bởi một hoặc nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem:
    • Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi do suy giảm miễn dịch, viêm phổi không đáp ứng với việc điều trị bằng các kháng sinh khác gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với meropenem theo kháng sinh đồ.
    • Nhiễm khuẩn đường niệu (có biến chứng hoặc không biến chứng).
    • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm màng trong dạ con, bệnh lý viêm vùng chậu.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Viêm màng não.
    • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Điều trị theo kinh nghiệm đối với trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt do giảm bạch cầu.

Chống chỉ định của thuốc Pizulen 1g

  • PIZULEN chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với meropenem hoặc carbapenem, penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Pizulen 1g

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều lượng và thời gian điều trị phải được thiết lập tùy vào phân loại, mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng của từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo hàng ngày như sau:
      • 500 mg dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm màng trong dạ con và bệnh lý viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
      • 1 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ khi điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn huyết.
      • Ở bệnh nhân xơ nang bị viêm màng não và nhiễm khuẩn phỏi, liều 2 g mỗi 8 giờ được khuyến cáo.
      • Tương tự như các kháng sinh khác, cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng Meropenem đơn độc ở những bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã biết hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn đường hô hấp duới bởi Pseudomonas.
    • Aeruginosa:
      • Khuyến cáo nên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc thường xuyên khi điều trị nhiễm khuẩn
    • Pseudomonas Aeruginosa:
      • Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn PIZULEN (bolus) trong hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch khoảng hơn 15 - 30 phút.
    • Người cao tuổi:
      • Không cần điều chỉnh liều cho người già có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinine cao hơn 50 ml/phút.
    • Trẻ em:
      • Đối với trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi, liều khuyến cáo là 10 — 40 mg/kg mỗi 8 giờ tùy phân loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm với thuốc của vi khuẩn và tình trạng của bệnh nhân. Trẻ em có trọng lượng hơn 50 kg, nên dùng liều của người lớn. Ở bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu hạt, liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ. Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn (bolus) PIZULEN trong khoảng hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch hơn 15-30 phút. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em suy thận.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng pha tiêm truyền.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Pizulen 1g

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với carbapenem, penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác có thể cũng có phản ứng quá mẫn với meropenem. Tương tự như các kháng sinh beta-lactam khác, phản ứng quá mẫn hiếm khi xảy ra. Cũng như các kháng sinh khác, tăng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm có thê xảy ra và do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhiễm vi khuân Staphylococci đề kháng với methicilline.
  • Hiếm thấy viêm ruột kết màng giả được báo cáo ở bệnh nhân dùng Meropenem như khi dùng các kháng sinh khác. Điều quan trọng là cần xem xét chân đoán viêm ruột kết màng giả trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng PIZULEN.
  • Nên thận trọng cân nhắc khi sử dụng PIZULEN cùng với thuốc có khả năng gây độc thận.
  • Trẻ em: Hiệu quả và sự dung nạp ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập. Do đó, PIZULEN không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Sử dụng thuốc Pizulen 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Pizulen 1g cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Pizulen 1g

  • Phản ứng tại vị trí tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, dau tại vị trí tiêm.
  • Phản ứng dị ứng toàn thân: hiếm khi, phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) có thể xảy ra sau khi dùng PIZULEN. Những phản ứng này bao gồm phù mạch và có biểu hiện sốc phản vệ.
  • Phản ứng trên da: phát ban, ngứa, mày đay. Hiểm khi xảy ra phản ứng trên da nặng như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson và nhiễm ngộ da gây hoại tử.
  • Đường tiêu hóa: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Máu: tăng tạo tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả một số trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt). Dương tính trực tiếp hay gián tiếp với thử nghiệm Coombs có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Có báo cáo về sự giảm thời gian thromboplastin một phần.
  • Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphate kềm và lacticdehydrogenase trong huyết thanh đơn thuần hoặc phối hợp đã được báo cáo.
  • Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, di cảm. Co giật hiếm khi xảy ra nhưng chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả gây ra co giật.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: nhiễm candida âm đạo và miệng.

Tương tác thuốc

  • Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động trên ống thận và do đó ức chế bài tiết qua thận, dẫn đến làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của meropenem. Vì meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài khi không có mặt probenecid, không khuyến cáo dùng đồng thời Meropenem và probenecid.
  • Chưa có nghiên cứu về khả năng ảnh hưởng của meropenem đến các thuốc kết hợp với protein hoặc sự chuyển hóa. Protein kết hợp với meropenem thấp và do đó không có tương tác với các thuốc khác dựa trên sự thay thế vị trí kết hợp với protein huyết tương. Meropenem đã được dùng đồng thời với các thuốc khác mà không gây tương tác bất lợi về dược lý học. Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh và do đó nồng độ có thể thấp hơn nồng độ điều trị ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, không có dữ liệu cụ thể về khả năng tương tác với các thuốc khác trừ probenecid.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Demo S.A. Pharmaceutical Industry.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Pizulen 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Demo S.A hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ