Stareclor 250 Cap - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Trust Farma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32253-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Stareclor 250 Cap là thuốc gì?

  • Stareclor 250 Cap là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả, bao gồm: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc Stareclor 250 Cap được sản xuất bởi Công ty cổ phần Trust Farma Quốc Tế.

Thành phần của thuốc

  • Thành phần hoạt chất: Cefaclor (dạng Cefaclor monohydrat)…………250 mg.
  • Thành phần tá dược: tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. Đối với viêm họng cấp do Streptococcus beta tan máu nhóm A, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicilin V để phòng bệnh thấp tim.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận – bể thận và viêm bàng quang). Không dùng cho trường hợp viêm tuyến tiền liệt vì thuốc khó thấm vào tổ chức này.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Đối tượng sử dụng

  • Người bệnh cần điều trị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

Liều dùng:

  • Người lớn:
    • Liều thường dùng: Uống 250 mg/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều gấp đôi. Tối đa 4 g/ ngày.
    • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn tiết niệu không có biến chứng: Uống 250 mg/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg/ 1 lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần.
    • Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicillin – V là thuốc được chọn đầu tiên.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Uống 250 mg/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg/ 1 lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần. Thời gian điều trị là 7 – 10 ngày.
    • Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn theo độ thanh thải creatinin như sau:
      • Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/ phút, dùng liều 50% đến 100% liều thường dùng.
      • Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút, dùng 25% liều thường dùng.
    • Người bệnh phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy đối với người bệnh phải thẩm phân máu thường xuyên, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg/ lần, mỗi 6 – 8 giờ/ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
  • Người cao tuổi: Uống liều như người lớn.
  • Trẻ em: Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1 viên/ lần, mỗi 8 giờ/ 1 lần.

Cách dùng:

  • Cefaclor dùng theo đường uống. Có thể uống lúc no hoặc lúc đói.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicilin có thể mẫn cảm chéo (5 – 10% số trường hợp).
  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc như xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.
  • Thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời thải trừ của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi tiểu furosemid, acid ethacrymic.
  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cefaclor trước khi đẻ phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể gây dương tính giả. Không gây phản ứng dương tính giả bằng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Các nghiên cứu trên động vật với liều gấp từ 3 – 5 lần liều tối đa dùng cho người (1500 mg/ ngày) không cho thấy bằng chứng gây ảnh hưởng đến bào thai của thuốc. Tuy nhiên, do chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp (0,16 – 0,21 microgam/ ml sau khi mẹ dùng liều duy nhất 500 mg). Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên cần thận trọng khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản thuốc

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty cổ phần Trust Farma Quốc Tế - Việt Nam

Sản phẩm tương tự thuốc Stareclor 250 Cap


Câu hỏi thường gặp

Stareclor 250 Cap - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Trust Farma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ