Maclevo 500 Macleods - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21896-19
Hoạt chất:
Levofloxacin 500mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Maclevo 500 Macleods là gì?     

  • Maclevo 500 Macleods là thuốc được sản xuất bởi Macleods Pharmaceuticals Ltd., với thành phần chính Levofloxacin có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn như nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và một số các nhiễm khuẩn khác.

Thành phần của Maclevo 500 Macleods

  • Levofloxacin 500mg

 Dạng bào chế      

  • Viên nén

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Bệnh tim mạch (CVD) là do các rối loạn của tim và mạch máu. Bệnh tim mạch bao gồm bệnh mạch vành (nhồi máu cơ tim), tai biến mạch máu não (đột quỵ), tăng huyết áp tăng (cao huyết áp), bệnh động mạch ngoại biên, bệnh thấp tim, bệnh tim bẩm sinh và suy tim.

Công dụng và chỉ định của Maclevo 500 Macleods

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng
  • Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
  • Viêm bể thận cấp tính
  • Bệnh than qua đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Maclevo 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Maclevo 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Maclevo 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Maclevo 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Maclevo 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Maclevo 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế…

Cách dùng - Liều dùng của Maclevo 500 Macleods

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500 mg, từ 7 – 14 ngày 750 mg trong 5 ngày
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng: 750 mg, từ 7 – 14 ngày
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 500 mg, từ 7 – 10 ngày
    • Viêm tuyển tiền liệt do vi khuẩn 500 mg trong 28 ngày
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hay viêm bể thận cấp tính 750 mg trong 5 ngày 250 mg trong 10 ngày
    • Bệnh than qua đường hô hấp (người lớn và trẻ em > 50 kg và > 6 tháng tuổi) 500 mg mỗi 24 giờ trong 60 ngày
    • Bệnh than qua đường hô hấp (trẻ em < 50 kg và > 6 tháng tuổi): 8 mg/kg (không vượt quá 250 mg mỗi liều) mỗi 12 giờ trong 60 ngày.

Chống chỉ của Maclevo 500 Macleods

  • Quá mẫn với levofloxacin hay bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc kháng sinh khác thuộc nhóm quinolon
  • Bệnh nhân động kinh
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn gần do sử dụng fluoroquinolon
  • Trẻ em đang phát triển
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Maclevo 500 Macleods

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kì tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hay triệu chứng đầu tiên của bất kì phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Viêm gân và đứt gân:
    • Fluoroquinolon, bao gồm levofloxacin, có liên quan với tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân ở mọi lứa tuổi. Tác dụng không mong muốn này thường gặp nhiều nhất đến gân gót cổ chân, và đứt gân gót cổ chân có thể phải yêu cầu phẫu thuật. Viêm gân và đứt gân trong ống xoay (vai), bàn tay, bắp tay, ngón tay cái, và gân tại các vị trí khác cũng đã được báo cáo. Nguy cơ phát triển viêm gân và đứt gân liên quan đến fluoroquinolon tăng lên ở những bệnh nhân lớn tuổi thường trên 60 tuổi, những người đang dùng corticosteroid đường uống, và ở những bệnh nhân ghép thận, tim hoặc phổi.
  • Phản ứng quá mẫn:
    • Quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong và/hoặc phản ứng phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với fluoroquinolon, bao gồm levofloxacin. Những phản ứng này thường xảy ra sau liều đầu tiên. Một số phản ứng được kèm theo trụy tim mạch, hạ huyết áp/sốc, co giật, mất ý thức, ngứa, phù mạch, tắc nghẽn đường thở, khó thở, nổi mề đay, ngứa và dị ứng da nghiêm trọng khác. Nên ngưng dùng levofloxacin ngay lập tức vào lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên phát ban da hoặc bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào.
  • Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong khác:
    • Phản ứng nghiêm trọng khác và đôi khi gây tử vong, một số do quá mẫn cảm, và một số do nguyên nhân chưa chắc chắn, đã được báo cáo hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với fluoroquinolon, bao gồm levofloxacin. Nên ngưng dùng levofloxacin ngay lập tức vào lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên phát ban da, vàng da, hoặc bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào khác, đồng thời cần tiến hành biện pháp hỗ trợ thích hợp.
  • Nhiễm độc gan:
    • Sau khi đưa thuốc ra thị trường, đã có báo cáo bệnh nhân bị nhiễm độc gan nặng (bao gồm cả viêm gan cấp và gây tử vong) khi được điều trị với levofloxacin. Nhưng hiện vẫn chưa có bằng chứng phát hiện ra gan bị nhiễm độc nặng là do thuốc (trong các thử nghiệm lâm sàng trên 7.000 bệnh nhân.)

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cảm giác chóng mặt, buồn ngủ, một cảm giác quay chóng mặt) hoặc thay đổi thị lực có thể ảnh hưởng đến mức độ tập trung tốc độ phản ứng. Nếu điều này xảy ra, không lái xe hoặc thực hiện bất kỳ công việc mà đòi hỏi phải chú ý cao độ.

Tác dụng phụ của Maclevo 500 Macleods

  • Thường gặp (> 1%):
    • Bệnh monilia, nhức đầu, chóng mặt, khó thở, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, nôn, khó tiêu, tăng men gan, tăng phosphatase kiềm, phát ban, ngứa, viêm âm đạo, phù nề, đau ngực
  • Ít gặp (0,1 – 1%):
    • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
    • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết, hạ đường huyết, tăng kali máu
    • Rối loạn tâm thần: lo lắng, kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, ác mộng, rối loạn giấc ngủ, chán ăn, giấc mơ bất thường.
    • Rối loạn hệ thần kinh: run, co giật, dị cảm, chóng mặt, tăng trương lực cơ, chứng tăng động, dáng đi bất thường, buồn ngủ, ngất
    • Rối loạn ngực, hô hấp và trung thất: chảy máu cam
    • Rối loạn tin: ngừng tim, đánh trống ngực, nhanh nhịp thất, loạn nhịp thất.
    • Rối loạn mạch: viêm tĩnh mạch
    • Rối loạn tiêu hóa: viêm dạ dày, viêm miệng, viêm tụy, viêm thực quản, dạ dày, viêm lưỡi, viêm đại tràng giả mạc (C. difficile)
    • Rối loạn gan: viêm gan
    • Rối loạn da và mô dưới da: mề đay
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, viêm gân, đau cơ, đau xương
    • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: bất thường trong nước tiểu, suy thận cấp
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chất tạo chelat: thuốc kháng acid, sucralfat, cation kim loại, multivitamin:
    • Dùng đồng thời levofloxacin với các huốc kháng acid có chứa magnesi, nhôm, cũng như sucralfat, các cation kim loại như sắt, và các chế phẩm multivitamin tổng hợp chứa kẽm có thể gây trở ngại cho sự hấp thụ trên đường tiêu hóa của levofloxacin, dẫn đến nồng độ thuốc thấp hơn so với mong muốn.
  • Warfarin:
    • Trong 1 nghiên cứu lâm sàng trên người tình nguyện khỏe mạnh, levofloxacin không có ảnh hưởng đáng kể lên nồng độ đỉnh trong huyết tương, AUC và các thông số khác trên warfarin – R và warfarin-S
  • Các thuốc trị đái tháo đường:
    • Rối loạn đường huyết, bao gồm tăng đường huyết và hạ đường huyết, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với fluoroquinolon và một thuốc trị đái tháo đường.
  • NSAIDs:
    • Việc dùng đồng thời một thuốc chống viêm không steroid với một fluoroquinolon, bao gồm levofloxacin, có thể làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và các cơn co giật.
  • Theophyllin:
    • Levofloxacin không có ảnh hưởng đáng kể lên nồng độ đỉnh trong huyết tương, AUC và các thông số khác trên theophyllin
  • Cyclosporin:
    • Levofloxacin không có ảnh hưởng đáng kể lên nồng độ đỉnh trong huyết tương, AUC và các thông số khác trên cyclosporin
  • Digoxin:
    • Levofloxacin không có ảnh hưởng đáng kể lên nồng độ đỉnh trong huyết tương, AUC và các thông số khác trên digoxin
  • Probenecid và cimetidine:
    • Trong 1 nghiên cứu lâm sàng trên người tình nguyện khỏe mạnh, probenecid hoặc cimetidin không có ảnh hưởng đáng kể lên Cmax của levofloxacin
  • Sucralfat:
    • Sinh khả dụng của viên nén levofloxacin 250 mg giảm đáng kể khi dùng chung với sucralfat. Nếu bệnh nhân đang dùng đồng thời cả sucralfat và levofloxacin, tốt nhất là dùng sucralfat 2 giờ sau khi dùng levofloxacin 250 mg
  • Thuốc đối kháng vitamin K:
    • Gia tăng các xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu, có thể ở mức nặng, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng levofloxacin kết hợp với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ: warfarin). Do đó, nên theo dõi các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc đối kháng vitamin K
  • Thuốc được biết là kéo dài khoảng QT:
    • Levofloxacin, giống như các fluoroquinolon khác, nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất  

  • Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Maclevo 500 Macleods - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ