Levofloxacin-US - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:36

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Levotioxacin 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Levofloxacin-US là gì?                           

  • Levofloxacin-US là thuốc có thành phần chính Levotioxacin giúp điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với  Ievofloxacin như Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phối cộng đồng, viềm tiển liệt tuyến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da.

Thành phần của Levofloxacin-US

  • Levotioxacin 500mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Levofloxacin-US

  • Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra ở người lớn như:
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận - bể thận).
    • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Cách dùng - Liều dùng của Levofloxacin-US

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút):
      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Liều dùng 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận - bể thận: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 10 ngày.
      • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: Sử dụng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 28 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày hoặc 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 3 ngày.
      • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Liều dùng 250mg đến 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 10 ngày.
      • Viêm xoang cấp: Liều dùng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 10 - 14 ngày.
      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Bệnh nhân suy thận: vì Levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận:
      • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 250mg/24 giờ:
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
      • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/24 giờ:
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/24 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
      • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/12 giờ:
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/12 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/12 giờ.
        • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
      • Không cần dùng thêm liều sau khi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng, vì Levofloxacin ít được chuyển hóa ở gan.
    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi, ngoài việc xem xét khả năng suy giảm chức năng thận.

Chống chỉ định của Levofloxacin-US

  • Quá mẫn với levofloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kì thành phẩn nào của thuốc.
  • Đông kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gần cơ.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Levofloxacin-US

  • Bệnh nhân viêm gân hoặc có bệnh về cơ, xương, khớp.
  • Người bệnh có bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch máu não.
  • Cần ngưng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẩn cảm vả áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
  • Thuốc có thể gây viêm đại tràng giả do Clostridium difficife. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bênh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Đã có thông báo ngưới bệnh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có Ievofloxacin xuất hiện mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng.
  • Cũng như các quinoton khác, levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, bao gốm tăng hoặc hạ đường huyết thường xảy ra ở người bênh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cẩn giám sát đường huyết trên ngưỡi bệnh này.
  • Cần tránh sử dụng trên người bệnh sẵn có khoảng QT kéo đài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm A (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, ...); thận trọng khi sử dụng Ievoflaxacin cho người bệnh đang trong các tình trạng tim loạn nhịp như nhịp chấm và thiếu máu cơ tim cấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiếm khi có tác động ảnh hướng tôi khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Levofloxacin-US

  • Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, kích ứng nơi tiêm.
  • Ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng đẩy hơi, khó tiêu, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm ẩm đạo, nhiễm nấm candiđa sinh dục, ngứa, phát ban.
  • Hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, đau cơ, đau khớp, viêm đại tràng giả mach, khô miệng, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, choáng phản vệ.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Antacid, sucralfat, ion kim loại, muitivitamin có thể làm giảm hấp thu levoflexacin, nên uống xa Ít nhất 2 giờ.
  • Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophyiin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thới với levofloxacin.
  • Levotiaxacin làm tăng tác dụng của warfarin và tăng nguy cơ rối loạn đường huyết khi dùng đồng thời với các thuốc hạ đường huyết, tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ưng và co giật khi dùng đồng tnơi với thuốc chống viêm không steroid.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH US Pharma USA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Levofloxacin-US - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ