Tilatep for I.V. Injection 200mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Đài Loan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20631-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Teicoplanin
Xuất xứ:
Taiwan
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc gì?

  • Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc được chỉ định sử dụng tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm khuẩn trong cơ thể con người. Tilatep for I.V. Injection 200mg được sản xuất bởi công ty Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Thành phần của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Teicoplanin...............................................200mg

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng – Chỉ định của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc ETC được dùng để diệt vi khuẩn gây nhiễm khuẩn trong cơ thể bạn.
  • Teicoplanin được dùng cho người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh) để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
    • Da và mô dưới da – đôi khi gọi là “mô mềm”
    • Xương và khớp
    • Phổi
    • Đường tiểu
    • Tim-đôi khi gọi là “viêm nội tâm mạc”
    • Thành bụng – viêm phúc mô
    • Máu, do bất cứ tình trang nhiém khuẩn nào được liệt kê ở phần trên.

Chống chỉ định của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Mẫn cảm với thuốc.

Liều dùng – Cách dùng của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Cách dùng:
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người cao tuổi có chức năng thận bình thường
      • Dự phòng: 400mg tiêm tĩnh mạch liều đơn khi bắt đầu gây mê.
      • Nhiễm khuẩn trung bình: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
      • Liều khởi đầu: Một liều đơn 400mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên.
      • Liều duy trì: Một liều đơn 200 mg/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
      • Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc.
      • Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 3 lần 400mg cách nhau 12 giờ.
      • Liều duy trì: Tiêm | liều 400mg/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
      • Liều đùng chuẩn 200 và 400mg tương ứng với liều dùng trung bình là 3 và 6mg/kg. Ở bệnh nhân nặng trên 85 kg, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng theo thể trọng như sau: nhiễm khuẩn trung bình 3mg/kg, nhiễm khuẩn nặng 6mg/kg.
      • Trong vài trường hợp lâm sàng như là bệnh nhân phỏng nặng nhiễm trùng hoặc viêm nội tâm mạc do Staphylococcus aureus, liều dùng duy trì lên đến 12mg/kg (tiêm tĩnh mạch).
  • Trẻ em
  • Teicoplanin có thể được sử dụng đề điều trị nhiễm khuẩn Gram dương ở trẻ em từ 2 tháng tuổi. Các bệnh nhân thiếu bạch cầu và nhiễm khuẩn nặng, liều khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó nên dùng liều đơn 10mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
  • Nhiễm khuẩn ở mức độ trung bình, liều dùng khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó dùng liều đơn 6mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
  • Liêu dùng khuyến nghị cho trẻ mới sinh là: liều khởi đầu 16mg/kg, sau đó là 8mg/kg/ngày.
  • Thẩm phân phúc mô liên tục
  • Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 400mg nếu bệnh nhân bị sốt, liều dùng khuyến nghị là 20mg/1 cho mỗi túi trong tuần đầu, 20mg/1 cho các túi thay thế trong tuần thứ hai, và 20mg/1 cho túi truyền qua đêm chỉ trong tuần thứ ba.
  • Người lớn và người cao tuổi bị suy thận
  • Đối với bệnh nhân suy chức năng thận, không cần giảm liều teicoplanin cho đến ngày điều trị thứ 4. Xác định nồng độ huyết thanh của teicoplanin có thể tối ưu hóa việc điều trị.
  • Từ ngày điều trị thứ 4:
    • Suy thận nhẹ: Độ thanh thải creatinin giữa 40 và 60ml/phút, chia đôi liều dùng Teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 2 ngày, hoặc dùng 1⁄2 liều này mỗi ngày.
    • Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút và bệnh nhân thẩm tách máu, dùng 1/3 liều bình thường của teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 3 ngày, hoặc dùng 1/3 liều này mỗi ngày. Teicoplanin không bị thẩm tách.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Trong quá trình điều trị, bạn có thể phải kiểm tra chức năng thận và/hoặc thính lực.
  • Thường phải kiểm tra nếu:
    • Việc điều trị kéo dài
    • Bạn có vấn đề về thận
    • Bạn đang dùng các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, thận hoặc thính giác.
    • Các bệnh nhân đã dùng teicoplanin lâu dài, các vi khuẩn không bị ảnh hưởng bởi kháng sinh có thể phát triển nhiều hơn bình thường – thầy thuốc sẽ kiểm tra vấn đề này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên dùng teicoplanin cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc khi cho con bú, trừ khi thầy thuốc cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, v.v…. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Phản ứng tại chỗ: nổi ban đỏ, đau tại chỗ, huyết khối tĩnh mạch, áp xe tại vị trí tiêm.
  • Mẫn cảm: nổi mẫn đỏ, ngứa, sốt, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, cứng đơ, nổi mề đay, phù mạch, hiếm có báo cáo về viêm đa tróc vảy, hoại tử da, hiếm có trường hơp ban đỏ đa hình bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. Thêm vào đó, hiếm có báo cáo về các tác dụng phụ liên quan đến tiêm truyền như là ban đỏ hay đỏ phần trên cơ thể đối với bệnh nhân chưa từng sử dụng teicoplanin, và không xảy ra lại khi giảm tốc độ tiêm truyền và/hoặc giảm nồng độ. Các tác dụng phụ sau không đặc hiệu đối với nồng độ hay tốc độ tiêm truyền.
  • Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Máu: thiếu bạch cầu ưa eosin, thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, thiếu bạch cầu trung tính, hiếm có trường hợp bị mất bạch cầu hạt thuận nghịch.
  • Chức năng gan: Tăng các enzym transaminase huyết thanh và/hoặc tăng phosphatase kiềm.
  • Chức năng thận: tăng thoáng qua creatinin huyết thanh, suy thận.
  • Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu.
  • Nghe/tiền đình: giảm thính lực nhẹ, ù tại và rối loạn tiền đình.
  • Tác dụng phụ khác: Bội nhiễm (tăng phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm).

Tương tác thuốc

  • Telcoplanm nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp hoặc sau khi dùng các thuốc khác có độc tính thận hoặc độc tính tai như là streptomycim, neomycin, kanamycin, gentamicin, amikacin, tobramycin, cephaloridin, colistin.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, teieoplanin đã được dùng cho nhiều bệnh nhân đã dùng các loại thuốc khác nhau bao gồm kháng sinh khác, thuốc cao huyết áp, thuốc gây mê, thuốc tim và thuốc tiểu đường: không có bằng chứng về tương tác có hại.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Bác sĩ hoặc y tá sẽ hướng dẫn bạn khi nào dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu bạn lo lắng, bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc y tá.

Quá liều và cách xử trí

  • Bác sĩ hoặc y tá sẽ không dùng quá nhiều thuốc cho bạn. Tuy nhiên, nếu bạn nghĩ là bạn đã dùng quá nhiều thuốc, hoặc nếu bạn bị kích động, bạn hãy nói ngay với bác sĩ hoặc y tá.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Tilatep for I.V. Injection 200mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Đài Loan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ