Citakey Tablets 50mg Standard - Thuốc trị chứng khập khiễng cách hồi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 00:40:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22474-19
Hoạt chất:
Cilostazol 50mg
Xuất xứ:
Taiwan
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Citakey Tablets 50mg Standard là gì?

  • Citakey Tablets 50mg Standard là thuốc được chỉ định điều trị Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd (Đài Loan), với thành phần chính Cilostazol có tác dụng cải thiện quãng đường đi bộ tối đa và quãng đường đi bộ không bị đau ở người bệnh bị chứng khập khiễng cách hồi. Ngoài ra Citakey Tablets 50mg Standard giúp thay đổi lối sống cải thiện các triệu chứng khập khễnh cách hồi.

Thành phần của Citakey Tablets 50mg Standard

  • Cilostazol: 50mgg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Chứng khập khiễng cách hồi là gì?

  • Đau cách hồi (còn gọi đi khập khiễng cách hồi) là hiện tượng đau do giảm dòng máu nuôi dưỡng, thường xảy ra trong lúc vận động, hay gặp ở chân nhưng cũng có thể gặp ở tay. Đây là chứng bệnh thường gặp ở người trung và cao tuổi, biểu hiện của bệnh động mạch ngoại vi, thường là hẹp động mạch cấp máu cho chân hoặc tay

Công dụng và chỉ định của Citakey Tablets 50mg Standard

  • Cilostazol được chỉ định để cải thiện quãng đường đi bộ tối đa và quãng đường đi bộ không bị đau ở các bệnh nhân bị chứng khập khiễng cách hồi, các bệnh nhân này không bị đau khi nghỉ ngơi và không bị hoại tử mô ngoại vi (bệnh động mạch ngoại vi Fontaine giai đoạn II).

  • Cilostazol là chọn lựa thứ hai, sau khi các bệnh nhân đã thay đổi lối sống (gồm có ngưng hút thuốc và tập thể dục có kiểm soát) và các biện pháp can thiệp thích hợp để cải thiện các triệu chứng khập khễnh cách hồi.

Cách dùng - Liều dùng của Citakey Tablets 50mg Standard

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng khuyến cáo là 100 mg x 2 lần/ngày. Nên uống cilostazol khoảng 30 phút trước khi ăn sáng và ăn tối. Uống cilostazol cùng với thức ăn sẽ làm tăng nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax), có thể dẫn đến tăng tỷ lệ tác dụng không mong muốn.

    • Cilostazol nên được dùng bởi thầy thuốc có kinh nghiệm chữa chứng khập khiễng cách hồi. Thầy thuốc nên đánh giá lại tình trạng bệnh nhân sau 3 tháng điều trị, ngưng dùng cilostazol nếu hiệu quả không đủ hoặc triệu chứng không được cải thiện.

    • Bệnh nhân dùng cilostazol nên tiếp tục thay đổi lối sống (ngưng hút thuốc và tập thể dục), và can thiệp dược lý (như điều trị hạ mỡ máu và chống kết tập tiểu cầu) để giảm nguy cơ bệnh tim mạch. Cilostazol không thay thế được các điều trị này.

    • Giảm liều dùng còn 50 mg x 2 lần/ngày ở các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4, ví dụ một số thuốc macrolid, thuốc kháng nấm nhóm azol, chất ức chế protease, hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP2C19 như là omeprazol.

Chống chỉ định của Citakey Tablets 50mg Standard

  • Mẫn cảm với cilostazol hoặc với bất kỳ tá dược nào khác.

  • Suy thận nặng: độ thanh thải creatinin ≤ 25 ml/phút

  • Suy gan nặng hay trung bình

  • Suy tim sung huyết

  • Phụ nữ có thai

  • Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết (như là loét dạ dày, xuất huyết trong vòng 6 tháng gần đây, bệnh võng mạc do đái tháo đường tiến triển, tăng huyết áp khó kiểm soát)

  • Bệnh nhân có tiền sử nhịp nhanh thất rung thất mà không được điều trị đầy đủ, đoạn QTc kéo dài

  • Bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp nặng

  • Bệnh nhân được điều trị đồng thời với 2 thuốc hoặc nhiều hơn 2 thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu (như là acid acetylsalicylic, clopidogrel, heparin, warfarin, acenocoumarol, dabigatran, rivaroxaban hoặc apixaban)

  • Bệnh nhân có bệnh động mạch vành không ổn định, bị nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng gần đây, hoặc có can thiệp động mạch vành trong vòng 6 tháng gần đây.

Lưu ý khi sử dụng Citakey Tablets 50mg Standard

  • Nên cân nhắc cẩn thận việc sử dụng cilostazol cùng với các chọn lựa điều trị khác như là tái tạo mạch máu.

  • Dựa trên cơ chế tác động, cilostazol có thể gây nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp và/hoặc hạ huyết áp. Cilostazol làm tăng nhịp tim khoảng 5-7 nhịp/phút; ở các bệnh nhân có nguy cơ, điều này có thể dẫn đến cơn đau thắt ngực.

  • Do nhịp tim tăng các bệnh nhân có thể có nguy cơ bị các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên tim, ví dụ bệnh nhân có bệnh động mạch vành không ổn định, nên được theo dõi cẩn thận khi dùng cilostazol. Chống chỉ định dùng cilostazol ở các bệnh nhân động mạch vành không ổn định, bị nhồi máu cơ tim hoặc có can thiệp động mạch vành trong vòng 6 tháng gần đây, hoặc có tiền sử nhịp tim nhanh nghiêm trọng.

  • Nên thận trọng khi kê đơn cilostazol cho các bệnh nhân bị lạc vị nhĩ hoặc thất, bệnh nhân bị rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ.

  • Nên nhắc nhở bệnh nhân báo cáo về tình trạng xuất huyết hoặc vết bầm trong thời gian điều trị. Nếu có xuất huyết võng mạc, nên ngưng điều trị cilostazol.

  • Do tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, cilostazol có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết trong phẫu thuật (ngay cả với tiểu phẫu như nhổ răng). Nếu bệnh nhân sắp phẫu thuật và không cần tác dụng kháng kết tập tiểu cầu, nên ngưng dùng cilostazol 5 ngày trước phẫu thuật.

  • Rất hiếm báo cáo về các bất thường huyết học như thiếu tiểu cầu, thiếu bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản. Hầu hết bệnh nhân đều hồi phục sau khi ngưng dùng cilostazol. Tuy nhiên, vài trường hợp thiếu toàn thể huyết cầu và thiếu máu bất sản dẫn đến tử vong.

  • Ngoài việc báo cáo về các giai đoạn xuất huyết và dễ bị bầm, nên cảnh giác bệnh nhân về các dấu hiệu sớm của rối loạn thể tạng máu như là sốt và đau họng. Nên kiểm tra toàn thể huyết cầu nếu nghi ngờ hoặc có biểu hiện lâm sàng của rối loạn thể tạng máu. Nên ngưng dùng cilostazol nếu có các dấu hiệu lâm sàng hay xét nghiệm huyết học bất thường.

  • Trường hợp bệnh nhân đang uống các thuốc ức chế mạnh enzym CYP3A4 hoặc CYP2C19, nồng độ huyết tương của cilostazol sẽ tăng lên. Trong các trường hợp này, khuyến cáo dùng liều 50 mg x 2 lần/ngày.

  • Nên thận trọng khi dùng cilostazol với các thuốc hạ huyết áp do có khả năng làm hạ huyết áp nhiều hơn, nhịp tim nhanh.

  • Nên thận trọng khi dùng cilostazol cùng với các thuốc ức chế sự kết tập tiểu cầu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Citakey Tablets 50mg Standard

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:

    • Thường gặp: bầm máu

    • Ít gặp: thiếu máu

    • Hiếm gặp: Kéo dài thời gian chảy máu, thiếu tiểu cầu

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Ít gặp: phản ứng dị ứng

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:

    • Thường gặp: phù (ngoại vi, mặt), chán ăn

    • Ít gặp: tăng đường huyết, đái tháo đường

  • Rối loạn tâm thần:

    • Ít gặp: lo lắng

  • Rối loạn thần kinh:

    • Rất thường gặp: nhức đầu

    • Thường gặp: chóng mặt

    • Ít gặp: mất ngủ, giấc mơ bất thường

  • Rối loạn mắt:

    • Không rõ: viêm kết mạc

  • Rối loạn tai và mê đạo:

    • Không rõ: ù tai

  • Rối loạn tim:

    • Thường gặp: hồi hộp, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực; loạn nhịp, ngoại tâm thu thất

    • Ít gặp: nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim xung huyết, nhịp nhanh thất, ngất.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Rất thường gặp: xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết đường tiêu hóa, hạ huyết áp tư thế.

    • Ít gặp: đỏ bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, xuất huyết não, xuất huyết phổi, xuất huyết đường hô hấp, xuất huyết dưới da.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    • Thường gặp: viêm mũi, viêm họng

    • Ít gặp: khó thở, viêm phổi, ho

    • Không rõ: viêm phổi kẽ

  • Rối loạn đường tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: tiêu chảy, phân bất thường

    • Thường gặp: buồn nôn và nôn mửa, khó tiêu, đầy bụng, đau bụng

    •  Ít gặp: viêm dạ dày

  • Rối loạn gan mật:

    • Không rõ: viêm gan, rối loạn chức năng gan, vàng da

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Thường gặp: nổi ban đỏ, ngứa

    • Không rõ: eczema, nổi ban trên da, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da có độc, nổi mày đay

  • Rối loạn xương và mô liên kết cơ xương:

    • Thường gặp: đau cơ

  • Rối loạn tiết niệu và thận:

    • Hiếm: suy thận

    • Không rõ: tiêu ra máu, đái rắt

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu:

    • Cilostazol là chất ức chế PDE III với tác động chống kết tập tiểu cầu. Trong một nghiên cứu lâm sàng trên người khỏe mạnh, dùng cilostazol 150 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày: không gây kéo dài thời gian chảy máu.

  • Acid acetylsalicylic (ASA):

    • Dùng đồng thời cilostazol với acid acetylsalicylic trong thời gian ngắn (< 4 ngày) gây tăng ức chế sự kết tập tiểu cầu invitro do ADP khoảng 23-25%, so sánh với chỉ dùng một mình acid acetylsalicylic.

    • Không có khuynh hướng gia tăng tỷ lệ xuất huyết ở các bệnh nhân dùng phối hợp cilostazol và acid acetylsalicylic so với bệnh nhân dùng giả dược và acid acetylsalicylic ở cùng liều.

  • Clopidogrel và các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác:

    • Dùng cilostazol và clopidogrel đồng thời không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, thời gian prothrombin time (PT) hoặc thời gian thromboplastin (aPTT). Tất cả người khỏe mạnh trong nghiên cứu này kéo dài thời gian chảy máu khi dùng một mình clopidogrel, và dùng đồng thời với cilostazol không là gia tăng thời gian chảy máu. Nên thận trọng khi dùng cilostazol đồng thời với bất cứ thuốc nào ức chế kết tập tiểu cầu. Nên thận trọng kiểm soát thời gian chảy máu định kỳ. Chống chỉ định điều trị bằng cilostazol ở các bệnh nhân dùng 2 thuốc chống kết tập tiểu cầu/ thuốc chống đông máu hoặc nhiều loại thuốc hơn.

    • Tỷ lệ xuất huyết cao hơn khi dùng đồng thời clopidogrel, acid acetylsalicylic và cilostazol ở các thử nghiệm CASTLE.

  • Các thuốc chống đông như warfarin:

    • Trong một nghiên cứu lâm sàng liều đơn, không ức chế sự chuyển hóa của warfarin, không ảnh hưởng đến các thông số đông máu (PT, aPTT, thời gian chảy máu). Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng đồng thời cilostazol và các thuốc chống đông khác, nên kiểm soát thường xuyên để giảm khả năng xuất huyết.

    • Chống chỉ định điều trị bằng cilostazol ở các bệnh nhân dùng 2 thuốc chống kết tập tiểu cầu/ thuốc chống đông máu hoặc nhiều loại thuốc hơn.

  • Các chất ức chế enzym cytocrom P-450 (CYP):

    • Cilostazol được chuyển hóa mạnh bởi các enzym CYP, đặc biệt là CYP3A4 và CYP2C19, và mạnh hơn cilostazol 4-7 lần, được tạo thành thông qua CYP3A4. Chất chuyển hóa 4'-trans-hydroxy, có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu bằng 1/5 tác dụng của cilostazol, được tạo thành thông qua CYP2C19. Vì vậy, các thuốc ức chế CYP3A4 (như là kháng sinh macrolid, thuốc kháng nấm azol, chất ức chế protease) hoặc ức chế CYP2C19 (như các thuốc ức chế bơm proton, PPIs) làm tăng tác dụng dược lý và có khả năng làm tăng tác dụng không mong muốn của cilostazol. Do đó, đối với các bệnh nhân dùng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc CYP2C19, khuyến cáo dùng cilostazol với liều 50 mg x 2 lần/ngày.

 

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất      

  • Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd - Đài Loan

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Citakey Tablets 50mg Standard - Thuốc trị chứng khập khiễng cách hồi hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ