Opiphine - Thuốc giảm đau hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-03 14:12:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19415-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Opiphine là gì?                                                                

  • Opiphine là sản phẩm được sản xuất bởi Siegfried Hameln GmbH- Đức, với thành phần chính Morphin (hydroclorid. sulfat) có tác dụng giảm đau đối với cơn đau nhiều và dữ dội, nhờ vậy giúp người bệnh nhanh chóng cải thiện sức khỏe.

Thành phần của Opiphine

  • Morphin (hydroclorid. sulfat) 10mg/1ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Opiphine

  • Chỉ định iảm đau đối với cơn đau nhiều và dữ dội.

Cách dùng - Liều dùng của Opiphine

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc hoặc truyền.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng của OPIPHINE phải được điều chỉnh theo mức độ dữ dội của cơn đau và sự đáp ứng của từng bệnh nhân.
    • Phạm vi khuyến cáo liều dùng của từng cá nhân cho người lớn và trẻ em được xem như một hướng dẫn cho việc điều chỉnh liều cho từng cá nhân.
    • Người lớn:
      • Tiêm bắp hay tiêm dưới da: 5 – 30 mg morphin sulphat
      • Liều khởi đầu thường là 10 mg. Nếu cần thiết, liều này có thể được lặp lại mỗi 4-6 giờ.
      • Tiêm tĩnh mạch :
        • Chỉ khi nào cần khởi phát tác động nhanh.
        • Tiêm chậm 2,5 – 10 mg morphin sulphat (10 mg/ phút, nếu cần thiết pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
      • Tiêm ngoài màng cứng: 1 – 4 mg morphin sulphat (được pha loãng với 10 — 15 m1 dung dịch natri clorid đăng trương).
      • Tiêm nội tủy mạc: 0,1 – 1,0 mg morphin sulphat (được pha loãng với 1 – 4 ml dung dịch natri clorid đẳng trương).
    • Trẻ em:
      • Tiêm bắp hay tiêm dưới da : 0,05 – 0,2 mg morphin sulphat/kg thể trọng; liều đơn không vượt quá 15 mg.
      • Tiêm tĩnh mạch :
        • Tiêm ngoài màng cứng: 0,05 – 0,1 mg morphin sulfat/kg thể trọng (nên pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
        • Tiêm nội tủy mạc: 0,02 mg morphin sulphat/kg thể trọng (nên pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
      • Liều đơn dùng trong tiêm bắp, tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch có thể được lặp lại khi tác dụng giảm bớt, thông thường mỗi 4 – 6 giờ. Do thời gian tác dụng kéo dài hơn với tiêm ngoài màng cứng và đặc biệt với tiêm nội tủy mạc, với những cách dùng này liều hàng ngày thường giống với liều của từng cá nhân.

Chống chỉ định của Opiphine

  • Được biết mẫn cảm với¡ morphin hay những thành phần khác của thuốc.
  • Đang trong tình trạng tắc ruột.
  • Ức chế hô hấp
  • Bệnh tắc nghẽn mạn tính đường hô hấp trầm trong
  • Đau bụng cấp.
  • Rối loạn đông máu và các nhiễm khuẩn tại vùng bị tiêm nếu tiêm ngoài màng cứng và tiêm vào
    nội tủy mạc.
  • Chấn thương não, nhiễm độc rượu cấp, triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

Lưu ý khi sử dụng Opiphine

  • Nghiện opioid.
  • Rối loạn ý thức.
  • Tình trạng bệnh trong đó có hoặc không có rối loạn trung tâm hô hấp và chức năng hô hấp.
  • Tình trạng tăng áp lực máu não mà không có hỗ trợ thông khí.
  • Hạ huyết ấp có giảm thể tích máu.
  • Phì đại tiền liệt với sự hình thành nước tiểu tồn đọng (nguy cơ vỡ bàng quang do ứ nước tiểu)
  • Co thắt hoặc đau quặn đường tiết niệu.
  • Các bệnh về đường mật
  • Các bệnh tắc nghẽn và viêm ruột
  • U tế bào ưa crom.
  • Viêm tụy
  • Thiểu năng tuyển giáp
  • Co giật kiêu động kinh hoặc tăng xu hướng co giật
  • Tiêm nội tủy mạc và ngoài màng cứng ở người có bệnh thần kinh và dùng đồng thời với glucocorticoid toàn thân.
  • Dùng cho trẻ em dưới một tuổi
  • Phụ nữ mang thai

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Morphin có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng có thể lái xe hay vận hành máy móc bị ảnh hưởng bất lợi hay hoàn toàn biến mất.
  • Đây là trường hợp đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, trong trường hợp gia tăng liều hay thay đổi thuốc, và khi kết hợp với rượu hay sử dụng thuốc an thần.
  • Bác sỹ chịu trách nhiệm điều trị phải đánh giá tình trạng từng cá nhân. Nếu như liệu pháp trị liệu ổn định, việc cầm lái xe là không cần thiết.

Tác dụng phụ của Opiphine

  • Rối loạn thần kinh:
    • Morphin liều gây nghiện gây ra suy hô hấp và sự làm dịu thay đổi mức độ từ buồn ngủ nhẹ tới ngủ mơ màng.
    • Thường gặp: đau đầu, buồn ngủ .
    • Rất hiếm: run, giật cơ không tự chủ, co giật kiểu động kinh (đặc biệt khi tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc).
    • Đặc biệt khi đùng liều cao, chứng tăng cảm giác đau hoặc dị giác, không phản ứng với việc tăng liều morphin (nếu gặp trường hợp này, giảm liều hoặc đổi opioid nếu cần).
    • Khi dùng morphin tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc, những tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra:
    • Ít gặp: nhiễm herpes ở môi.
    • Rất ít gặp: các triệu chứng, thần kinh nặng như liệt, triệu chứng này có thể thuyên giảm, ví dụ: sự tạo thành u hạt ở đỉnh ống
    • Ức chế hô hấp muộn (lên tới 24 giờ)
  • Rối loạn tâm thần
    • Morphin cho thay nhưng tác dụng phụ không mong muốn khác nhau về tâm thần, trạng thái và cường độ biến đổi giữa các cá thể (phụ thuộc vào bản chất mỗi cá nhân và thời gian điều trị).
    • Rất thường gặp: Những thay đổi về tâm trạng, chủ yếu là hưng phấn nhưng cũng có lúc bồn chồn.
    • Thường gặp: Thay đổi hành vi (chủ yếu là giảm, cũng có khi tăng hoặc hưng phấn có điều kiện), mất ngủ và những thay đổi khả năng nhận thức và cảm giác (vi du như rối loạn tư duy, rối loạn nhận thức, ảo giác, lú lẫn).
    • Rất hiếm: Nghiện (xem thêm phần 4.4), giảm ham muốn tình dục hoặc yếu.
  • Rối loạn mắt :
    • Rất hiếm: Nhìn mờ, nhìn đôi và rung giật nhãn cầu. Co đồng tử là một tác dụng phụ điển hình.
  • Rối loạn đường tiêu hóa
    • Liều phụ thuộc, buồn nôn và khô miệng có thể xảy ra.
    • Trong thời gian điều trị lâu dài, táo bón là một tác dụng phụ điển hình
    • Thường gặp: Nôn (đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị), kém ăn, khó tiêu và thay đổi vị giác
    • Hiếm gặp: Tăng các men tụy hoặc viêm tụy.
    • Rất hiếm: tắc ruột, đau bụng.
  • Rối loạn gan mật
    • Hiếm gặp: đau quặn mật
    • Rất hiếm: tăng men gan đặc hiệu
  • Rối loạn thận và tiết niệu
    • Thường gặp: Rối loạn tiểu tiện
    • Hiếm gặp: cơn đau quặn thận
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
    • Thường gặp: chuột rút, cứng cơ
  • Rối loạn hô hấp ngực và trung thất
    • Hiếm gặp: co thắt phế quản
    • Rất hiếm: khó thở
    • Phù nề phổi không có nguyên nhân từ tìm đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được chăm sóc đặc biệt.
  • Rối loạn da và mô mềm dưới da
    • Thường gặp: Đổ mỗ hôi, phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, ngứa
    • Hiếm hặp: hen cấp
    • Rất hiếm: phát ban da như chứng phát ban và phù nề ngoại vi (giảm sau khi ngừng dùng thuốc).
    • Phản ứng phản vệ hoặc phản vệ dạng phản vệ có thể xảy ra.
  • Rối loạn tim mạch
    • Ít gặp: ý nghĩa trên lâm sàng giảm và tăng áp lực mạch máu. và nhịp tim.
    • Đỏ mặt, đánh trống ngực, suy nhược toàn thân nặng hơn có thể bất tỉnh và suy tim.
  • Rối loạn chung và tại vị trí tiêm
    • Phát triển khả năng dung nạp có thể xảy ra.
    • Hiếm gặp: Triệu chứng cai thuốc
    • Rất hiếm: Suy nhược, trạng thái khó ở, run rly, vô kinh
    • Thay đổi đến răng, mặc dù mối liên hệ với việc điều trị morphin không được thiết lập.
  • Rối loạn nội tiết:
    • Rất hiếm: Hội chứng tiết hormone bài niệu không phù hợp (SAIDH) có thể xảy ra (triệu chứng chính: thiếu natri (hạ natri huyết)).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời morphin với những thuốc ức chế thần kinh trung ương khác như thuốc làm giảm lo âu, thuốc gây tê, thuốc an thần gây ngủ, thuốc an thần, các barbiturat, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin/chống nôn và các opioid khác hoặc ancol có thể dẫn tới các tác dụng phụ tiềm ẩn của morphin ở liều thông thường, Điều này đặc biệt ảnh hưởng đến khả năng xảy ra ức chế hô hấp, an thần, giảm trương lực hoặc cũng có thể có tình trạng hôn mê.
  • Các thuốc có tác dụng kháng cholinergic (ví dụ thuốc hướng tâm thần, thuốc kháng histamin, thuốc chống nôn, thuốc điều trị Morbus Parkinson) có thể làm tăng tác dụng phụ kháng cholinergic của opioid (như táo bón, khô miệng hoặc rối loạn tiểu tiện).
  • Vì cimetidin và các thuốc khác làm chuyển hóa quá mức ở gan nên làm tăng nồng độ huyết tương của morphin có thể làm ức chế sự phân hủy thuốc.
  • Hiệu quả giãn cơ có thể gia tăng bởi morphin.
  • Trong những trường hợp bệnh nhân được điều trị trước đó với thuốc chống trầm cảm nào đó (chất ức chế MAO) trong vòng 14 ngày trước khi sử dụng thuốc có nguồn gốc thuốc phiện, các tương tác đe dọa tính mạng với pethidine ảnh hưởng trên hệ thống thần kinh trung ương, chức năng hô hấp và tuần hoàn đã được quan sát thấy. Điều này cũng không thể loại bỏ với morphin.
  • Khi dùng cùng với Rifampicin, hiệu quả của Morphin có thể bị yếu đi
  • Trong trường hợp sử dụng gần tủy sống (ngoài màng cứng và nội tủy mạc), phải tránh sử dụng đồng thời (nói chung) với thuốc giảm đau (có nguồn gốc thuốc phiện) và thuốc ảnh hưởng đến tinh thần.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống 1ml.

Nhà sản xuất

  • Siegfried Hameln GmbH- Đức

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Opiphine - Thuốc giảm đau hiệu quả của Đức tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ