Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml) - Thuốc gây mê toàn thân hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16645-13
Hoạt chất:
Atracurium besylat
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml) là gì?                      

  • Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml) là thuốc được sản xuất bởi Siegfried Hameln GmbH (Đức), với thành phần chính Atracurium besylat có tác dụng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và hỗ trợ thông khí, thuốc dùng tiêm tĩnh mạch trong phẫu thuật và một số thủ thuật khác.

Thành phần của Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml)

  • Atracurium besylat 10mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml)

  • Tiêm tĩnh mạch dung trong phẫu thuật và một số thủ thuật khác và trong các trường hợp chăm sóc đặc biệt.
  • Atracurium besilate được dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và hỗ trợ thông khí.

Cách dùng - Liều dùng của Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml)

  • Cách dùng:
    • Dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Atracurlum besllate là tác nhân chẹn thần kinh cơ, nôn khi sử dụng phối kiểm tra chức năng thần kinh cơ để có liều dùng cho mỗi người bệnh.
    • Dùng tiêm ở người lớn:
      • Atracurium besilate 10 mg/ml phải tiêm tĩnh mạch và không dùng tiêm bắp.
      • Giãn cơ
      • Khoảng liều dùng cho người lớn từ 0,3 đến 0.6 mg atracurium besilate/ kg (tùy theo thời gian ức chế cần thiết). Liều dùng này sẽ làm giãn cơ khoảng 15 đến 30 phút.
      • Đặt ống
      • Nội khí quản được hoàn tất khoảng 90s kể từ lúc tiêm tĩnh mạch 0,5 – 0,6 mg atracunum besilate/kg
      • Liều nhắc lại:
        • Sự ức chế hoàn toàn có thể được kéo dàì khi bổ sung liều 0,1 đến 0,2 mg atracurium besilate/kg.
        • Nói chung, liều duy trì đầu tiên được đề nghị trong vòng 20 đến 45 phút sau mũi tiêm nhanh đầu tiên, các liều duy trì tiếp theo thường cần cách quãng khoảng 15 đến 25 phút, tuy nhiên liều bổ sung cần thiết nên được xác định theo nhu cầu và khả năng đáp ứng riêng của từng người bệnh.
        • Các liều bổ sung liên tiếp không có tác dụng tích lũy thêm tác dụng chẹn thần kinh cơ.
        • Sự phục hồi đáp ứng co cơ đến 95% chức năng bình thường của thần kinh cơ xây ra tự phát khoảng 35 phút sau khi ức chế hoàn toàn.
        • Có thể làm đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ của atracurium besilate bằng ác liều chuẩn của các thuốc kháng cholinesterase như neostigmine và edrophonium kết hợp hoặc sử dụng sẵn với atropine hoặc glycopyrrolate mà không gây tái giãn cơ.
    • Dùng tiêm truyền ở người lớn:
      • Dung dịch Atracurium-hameln nhược trương nên không được truyền theo đường truyền máu. Trong trường hợp này, atracurium besilate phải truyền theo đường truyền riêng.
      • Sau khi tiêm nhanh một liều ban đầu 0,3 – 0,6 mg/kg. tiêm truyền liên tục với tổc độ 0,3 – 0,6 mg/kg/giờ. atracurium besilate có thể duy trì chẹn thần kinh cơ trong quá trình phẫu thuật kéo dài.
      • Atracurium besitate có thể dùng tiêm truyền trong phẫu thuật tim phối nhân tạo. với tốc độ tiêm truyền được khuyến cáo.Trong trường hợp gây hạ thân nhiệt đến nhiệt độ 25°c – 26*c atracurium besilate giảm tốc độ phân hủy. do đó sự ức chế thần kinh cơ toàn phần có thể được duy trì với tốc độ vào khoảng một nửa tốc độ tiêm truyền ban đầu. Atracurium -hameln có thể được pha loãng với các dung dịch tiêm truyền truyện được liệt kê ở mục 6.6
      • Dùng cho trẻ em, người già, bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc chức năng gan. bệnh nhân bi bệnh tim mạch, bệnh nhân bị bỏng và bệnh nhân đang điều trì tích cực.
    • Dùng cho trẻ em:
      • Liều dùng cho trẻ trên một tháng tuổi tương tự như đối với người lớn tính theo trọng lượng cơ thể.
      • Không dùng atracurium besilate cho trẻ chưa đủ 1 tháng tuổi nếu thiếu thông tin cần thiết. Trong trường hợp cần phải ức chế thần kinh cơ của trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non liều dùng phải giảm xuống đáng kể.
    • Dùng cho bệnh nhân lớn tuổi:
      • Atracurium besilate có thể dùng ở liều chuẩn với bệnh nhân lớn tuổi. Đó là khuyên cáo, tuy nhiên nên dùng liều khởi đầu thấp hơn khoảng liều sử dụng và phải tiêm thật chậm.

Chống chỉ định của Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml)

  • Chống chỉ định cho các bệnh nhân đã biết mản cảm với thuốc. 

Lưu ý khi sử dụng Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml)

  • Giống như các tác nhân ức chế thần kinh cơ khác, Atracurium besilate gây liệt cơ hô hấp cũng như các cơ vân khác nhưng không có ảnh hưởng đến tri giác. Chỉ nôn dùng Atracurium besilate trong gây mê toàn bộ hoặc giảm đau hoàn toàn đối với bệnh nhân đang điều trị tích cực khi có sự giảm sát của chuyên viên gây mê cùng với đầy đủ phương tiện dùng cho việc đặt ống nội khí quản và máy giúp thở, và thuốc giải độc phải có sẵn.
  • Atracurium besilate 10 mg/ml không được tiêm bắp.
  • Giống như các tác nhân ức chế thần kinh cơ khác, Atracurium có thể có tác dụng sâu trên các bệnh nhân bị nhược cơ kinh niên, hội chứng Eaton-Lambert, hoặc các bệnh thần kinh cơ khác mà sự tăng tác dụng của các thuốc không khử cực đã được thấy. Giảm liều atracurium besilate và sử dụng một chất kích thích thần kinh ngoại biên là đặc biệt quan trọng đề đánh giá sự ức chế thần kinh cơ ở các bệnh nhân này. Các thận trọng tương tự phải được thực hiện ở các bệnh nhân bị rối loạn cân bằng acid-base hoặc rối loạn điện giải nặng hoặc ung thư biểu bì.
  • Giống như các tác nhân ức chế thần kinh cơ khác, có khả năng giải phóng histamln ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quá trình sử dụng atracurium besilate. Nên cẩn thận khi dùng atracurium besilate cho các bệnh nhân có tiền sử cho thấy có quá mẫn gia tăng với tác dụng của histamin.
  • Atracurium -hameln nên tiêm thật chậm hoặc chia thành các liều trong khoảng thời gian 60-120 giây đối với bệnh nhân có thể nhạy cảm bất thường với hạ huyết áp động mạch, ví dụ như bệnh nhân bị giảm dung lượng máu.
  • Atracurium besllate không tác dụng trực tiếp lên nhãn áp nên thích hợp dùng trong phẫu thuật nhãn khoa.
  • Các nghiên cứu ở động vật mẫn cảm với chứng sốt cao ác tính (lợn) và nghiên cứu lâm sàng các bệnh nhãn mẫn cảm với chứng sốt cao ác tính, atracurium besllate không gây ra hội chứng này.
  • Không nên dùng một thuốc làm giãn cơ khử cực như Suxamethonium chloride để làm kéo dài tác dụng ức chế thần kinh cơ của một thuốc không khử cực như Atracurium besilate do có thể xảy ra sự ức chế kéo dài và phức tạp khó hóa giải với các thuốc kháng cholinesterase.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Là thuổc dùng đề gây mê toàn thân, bệnh nhãn không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc ở những nơi nguy hiểm sau khi gây mê. Nhân tố thời gian nên được quyệt định riêng bởi bác sĩ điều trị. Bệnh nhân nên được đưa về nhà và không nên uống rượu..

Tác dụng phụ của Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml)

  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Rất hiếm khi có các đáp ứng quả mẫn hoặc phản vệ trong đó có sốc, suy tuần hoàn máu và ngừng tim được báo cáo trên bệnh nhân dùng atracurim besiiaie kết hợp với một hoặc nhiều thuốc gây mê.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Đã có những rất hiếm các báo cáo về cơn co giật ở các bệnh nhân ICU sau khi dùng atracunum besilate đồng thời với các tác nhân dược lý khác. Những bệnh nhân này đều có một hay nhiều tình trạng bệnh lý khiến họ dễ bị co giật ( như tổn thương não, phù não, viêm não do virus, thiếu oxy não, chứng tăng ure huyết). Thử nghiệm lâm sàng sau khi truyền nhiều tuần liên tục không thấy có sự liên quan giữa sự xuất hiện chất chuyển hóa laudanosine của atracunum trong huyêt thanh với sự xuất hiện các cơn co giật.
  • Rối loạn tim:
    • Phổ biến: nhịp tim nhanh
  • Rối loạn mạch:
    • Phổ biến: hạ huyết áp thoáng qua
  • Rối loạn hô hấp:
    • Phổ biến: eo thắt phế quản, thở khò khè
    • Rất hiếm: co thắt thanh quản
  • Rối loạn da:
    • Phố biến: mề đay, nổt ban
  • Rối loạn cơ xương:
    • Rất hiếm trường hợp các bệnh nhân nặng ICU sau khi dùng atracu- rium besilate kéo dài bị nhược cơ và/hoặc các bệnh về cơ. Phần lớn các bệnh nhân này đều dùng kết hợp với các thuốc corticoid. Vì vậy không chứng minh được nguyên nhân liên quan đến việc điều trị bằng atracurium besilate.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Việc dùng đồng thời một số thuốc, gồm các thuốc gây mê, thuốc kháng sinh, lithi, thuốc giãn cơ xương, muối magnesi, procainamid và quinidin có thể ảnh hưởng tới hoạt tính phong bế thần kinh – cơ của atracurium besylat.
  • Thuốc gây mê: Enfluran, isofluran và halothan làm tăng hiệu lực và kéo dài thời gian phong bế thần kinh – cơ gây bởi atracurium besylat.
  • Thuốc giãn cơ xương: Cho succinylcholin trước khi cho atracurium besylat không ảnh hưởng đến thời giantác dụng phong bế thần kinh – cơ do atracurium besylat. Nhà sản xuất cho rằng atracurium besylat bắt đầu tác dụng nhanh hơn và cường độ tác dụng tăng lên khi cho trước succinylcholin.
  • Các thuốc chống nhiễm khuẩn: Một số thuốc chống nhiễm khuẩn (như các aminoglycosid, polymyxin) có thể làm tăng hoặc kéo dài sự giãn cơ xương gây bởi atracurium besylat.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống.

Nhà sản xuất

  • Siegfried Hameln GmbH. – Đức.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Atracurium-Hameln 10mg/ml (2,5ml) - Thuốc gây mê toàn thân hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ