Medphatobra 40 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Đức

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22357-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tobramycin 40mg
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Medphatobra 40 là gì?

  • Medphatobra 40 là thuốc được sản xuất bởi Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk (Đức), với thành phần chính Tobramycin có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Tobramycin. Ngoài ra Medphatobra 40 còn dùng điều trị một số các nhiễm khuẩn khác, giúp cải thiện tình trạng người bệnh.

Thành phần của Medphatobra 40

  • Tobramycin 40mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Nhiễm khuẩn là bệnh gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Công dụng chỉ định của Medphatobra 40

  • Medphatobra 40 là kháng sinh aminoglycosid được dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Tobramycin.

  • Medphatobra 40 được dùng để điều trị:

    • Nhiễm trùng đường tiểu.

    • Viêm phổi mắc phải ở Bệnh Viện (viêm phổi bệnh viện; Do viêm phổi là một bệnh lây nhiễm chủ yếu gây ra bởi Pneumococoi, trong trường hợp này Tobramycin không được dùng như một thuốc được lựa chọn đầu tiên).

    • Các nhiễm trùng ở khoang bụng (các nhiễm trùng bên trong bụng).

    • Các nhiễm khuẩn toàn thân nặng mắc phải ở bệnh viện (nhiễm khuẩn bệnh viện).

    • Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn (viêm màng trong tim).

    • Viêm não gây ra bởi các vi khuẩn gram âm.

    • Nhiễm khuẩn xương (viêm xương tủy) và viêm khớp mưng mủ.

    • Những nhiễm trùng hoặc các nhiễm trùng đe dọa ở những bệnh nhân có hệ thống bảo vệ yếu.

Cách dùng - Liều dùng của Medphatobra 40

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Người lớn nhiễm trùng nặng: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau, dùng mỗi 8 giờ.

    • Người lớn nhiễm trùng đe dọa tính mạng: có thể dùng đến 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Nên giảm xuống còn 3 mg/kg/ngày ngay khi lâm sàng cho phép. Để tránh nồng độ trong máu quá cao gây tăng độc tính, liều dùng không nên vượt quá 5 mg/kg/ ngày, trừ khi có theo dõi nồng độ trong huyết thanh.

    • Trẻ em hơn 1 tuần tuổi: 6-7,5 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều bằng nhau (2-2,5 mg/kg/ mỗi 8 giờ hoặc 1,5 – 1,89 mg/kg/mỗi 6 giờ).

    • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi, đẻ non hay đủ tháng: có thể dùng đến 4 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi 12 giờ.

    • Chỉ nên điều trị trong thời gian ngắn, thông thường là 7-10 ngày. Thời gian có thể lâu hơn trong các nhiễm trùng có biến chứng, khó điều trị. Trong trường hợp này, nên theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình, vì độc tính trên thần kinh xảy ra khi điều trị lâu hơn 10 ngày.

Chống chỉ của Medphatobra 40

  • Bệnh nhân quá mẫn do dị ứng với tobramycin hay bất kỳ thuốc aminoglycosid khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Bệnh nhân giảm thính giác, bệnh thận.

Lưu ý khi sử dụng Medphatobra 40

  • Do khả năng gây độc của các aminoglycosid, cần theo dõi lâm sàng ở bênh nhân một cách cẩn thận. Trong trường hợp có tổn thương thận hoặc có các dấu hiệu suy chức năng thận đầu tiên xuất hiện, điều trị nên được tiếp tục với sự theo dõi đặc biệt. Chức năng thận và chức năng dây thần kinh số 8 nên được kiểm tra đều đặn.

  • Trong trường hợp rối loạn chức năng thận, tiền đình hoặc thính giác, điều trị nên được ngưng tạm thời hoặc liều dùng nên được thay đổi.

  • Trong khi điều trị, sự tăng sinh của các vi sinh vật không nhạy cảm có thể xảy ra.

  • Do tobramycin có tính chất khóa dây thần kinh cơ, đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng suy thần kinh cơ trước đây (như nhược cơ, bệnh Parkinson) và ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc giãn cơ (như dùng tobramycin khi phẫu thuật)

  • Đo nồng độ huyết tương định kỳ để xác định liều dùng thích hợp cũng được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị bỏng diện tích rộng. Ở những bệnh nhân này dược động học bị thay đổi có thể làm giảm thấp nồng độ aminoglucosid trong huyết tương.

  • Nồng độ huyết tương, ban đầu được khuyến cáo nên đo sau 2 hoặc 3 liều, để có thể điều chỉnh liều dùng nếu cần. Nồng độ huyết tương nên được kiểm soát trong khi điều trị mỗi 3-4 ngày.

  • Nếu có bắt kỳ dấu hiệu suy chức năng thận trong khi điều trị, nồng độ huyết tương nên được đo một cách thường xuyên, liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh theo hướng dẫn đã nói ở mục liều dùng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Medphatobra 40

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Ðau và phản ứng tại chỗ tiêm.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

    • Gan: Transaminase tăng.

    • Tiết niệu – sinh dục: Chức năng thận xấu đi với những người đã có chức năng thận suy giảm trước khi bắt đầu điều trị.

    • Tai: Ðộc với tiền đình và ốc tai, đặc biệt ở người bệnh có chức năng thận suy giảm.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Ðau đầu.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Gan: Phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase tăng.

    • Tiết niệu – sinh dục: Suy giảm chức năng thận ở người bệnh trước đó có chức năng bình thường.

    • Tai: Ðộc tính với tiền đình và ốc tai ở những người bệnh có thận bình thường.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Sốt, ngủ lịm.

    • Máu: Ca, Mg, Na và K huyết giảm, thiếu máu; giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

    • Thần kinh trung ương: Lú lẫn.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Phản ứng độc hại ở cơ quan thính giác có thể vẫn phát triển sau khi đã ngừng dùng tobramycin.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tobramycin / thuốc giãn cơ / ete / máu có citrate:

    • Tính chất ức chế thần kinh cơ của các aminoglycosid tăng lên bởi các thuốc giãn cơ và este hoặc bởi một lượng xitrate lớn hơn trong máu (ví dụ, trong trường hợp truyền máu). Medphatobra 80 được dùng trong hoặc ngay sau khi phẫu thuật cùng với các thuốc giãn cơ loại không khử cực có thể làm tăng thêm hoặc kéo dài tính khóa thần kinh cơ của Tobramycin. Những tương tác này có thể là nguyên nhân của các tai nạn không mong muốn. Do nguy cơ tăng lên, những bệnh nhân này nên được kiểm tra cẩn trọng. Khóa thần kinh cơ gây ra bởi aminoglycosid có thể phục hồi bằng cách tiêm Calcium chloride.

  • Tobramycin / methoxyfluran- chất gây mê:

    • Aminoglycosid có thể làm tăng tác động gây hại đến thận của methoxyfluran. Nếu được dùng chung thì có thể gây tổn hại nặng cho thận.

  • Tobramycin / các thuốc khác gây tổn thương thính giác hoặc thận:

    • Do nguy cơ tác dụng phụ tăng, đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân dùng Tobramycin cùng lúc (hoặc sau đây) với các thuốc gây độc tai và độc thận, như amphotericin B (thuốc kháng nấm), colistin (kháng sinh), cyclosporin (ngăn suy giảm miễn dịch), ciplastin (kháng khối u), vancomycin (kháng sinh), thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrynic và furosemid.

    • Nguy cơ tổn thương thận gây ra bởi Tobramycin có thể tăng lên do các thuốc chứa cisplatin khoảng 3-6 tuần sau khi dùng chung 2 thuốc.

  • Tobramycin / các kháng sinh khác:

    • Phối hợp với các thuốc kháng sinh khác (như các betalactam) có thể tạo ra tác động hiệp lực. Tác động hiệp lực của acetyl amino-pericilin trên Pseudomonas aeruginosa, ampicilin trên enterococci và các cephalosporin trên Klebsiella pneumoniae đã được mô tả.

  • Tobramycin / thuốc lợi tiểu:

    • Thuốc lợi tiểu được dùng tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng độc tính của aminoglycosid vì thuốc lợi tiểu làm thay đổi nồng độ huyết tương và nồng độ trong mô của kháng sinh.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống

Nhà sản xuất   

  • Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk - Đức

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Medphatobra 40 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ