Piperacilin 4g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

105,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32653-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Piperacillin natri 4g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Piperacilin 4g VCP là gì?

  • Piperacilin 4g VCP là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng sinh dục, nhiễm trùng sản phụ khoa và một số các nhiễm khuẩn khác. Thuốc giúp làm giảm triệu chứng và cải thiện nhanh tình trạng sức khỏe người bệnh.

Thành phần của Piperacilin 4g VCP

  • Piperacillin natri 4g

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm

Nhiễm khuẩn là bệnh gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. 

Công dụng chỉ định của Piperacilin 4g VCP

  • Thuốc được dùng điều trị trong các nhiễm trùng nặng đã xác định hay nghi ngờ do các vị trùng nhạy cảm, đặc biệt nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng sinh dục, nhiễm trùng sản phụ khoa, nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng đường mật, nhiễm trùng màng não, nhiễm trùng xương.

Cách dùng - Liều dùng của Piperacillin 4g VCP

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm

  • Liều dùng:

    • Người lớn (chức năng thận bình thường):

      • Đối với nhiễm trùng nặng hoặc có biến chứng: tiêm tĩnh mạch 200-300mg/kg/24 giờ; liều thường dùng 3-4g, cách 4-6 giờ/lần.

      • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, liều hàng ngày không dưới 16g, thông thường 2-4g, cách 4-6 giờ, tối đa 24g/ngày (tiêm tĩnh mạch), tuy có thể hơn.

      • Viêm đường mật cấp: Tiêm tĩnh mạch 4g, cứ 6 giờ một lần.

      • Việm khoang tai ngoài ác tính: Tiêm tĩnh mạch 4-6g, cứ 4-6giờ/lần cùng với tobramycin.

      • Đối với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc không biến chứng: Tiêm tĩnh mạch 100-125mg/kg/ngày, liều thông thường 2g/lần, cách 6-8 giờ/lần hoặc 4g/lần cách 12 giờ/lần hoặc tiêm bắp 2g/lần, cách 8- 12 giờ/lần.

      • Bệnh lậu không biến chứng có thể dùng 1 liều duy nhất 2g, tiêm bắp, có thể uống 1g probenecid 30 phút trước khi tiêm piperacillin..

      • Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng liều 2g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó dùng ít nhất hai liều nữa, mỗi liều 2g cách nhau 4-6 giờ; trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật.

    • Trẻ em (chức năng thận bình thường):

      • Trẻ em từ 1 tháng – 12 tuổi: Liều thường dùng đối với nhiễm trùng nhẹ và vừa là 100- 150mg/kg/24 giờ, chia làm 4 lần; khi nhiễm trùng nặng dùng 200-300mg/kg thể trọng/24 giờ, chia liều cách nhau 4-6 giờ.

      • Trẻ sơ sinh: (từ 0-1 tháng tuổi) thì điều chỉnh liều như sau:

      • Trẻ sơ sinh < 7 ngày hoặc cân nặng dưới 2000g: 150mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.

      • Trẻ sơ sinh >7 ngày hoặc cân nặng trên 2000g: 300mg/kg/ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ.

    • Người lớn suy thận: Điều chỉnh liều piperacillin dựa vào Clcr:

      • Clcr 41-80 ml/phút: Dùng liều 4g/lần, cách nhau 8 giờ/lần (không điều chỉnh liều)

      • Clcr 20-40 ml/phút: Dùng liều 3-4g/lần, cách 8 giờ/lần.

      • Clcr < 20ml/phút: Dùng liều 3-4g/lần cách 12 giờ/lần.

      • Người bệnh chạy thận nhân tạo: 2g, cách nhau 8 giờ/lần; ngay sau lọc máu, dùng 1g.

      • Trẻ em suy thận: Liều và khoảng cách tiêm tùy thuộc vào nồng độ thuốc ở huyết tương. Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu: 100 – 150mg/kg/24 giờ; tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ của Piperacilin 4g VCP

  • Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin. Cần cân nhắc nguy cơ dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin.

  • Nhiễm trùng bạch cầu đơn nhân (do tăng nguy cơ xảy ra phản ứng da).

Lưu ý khi sử dụng Piperacilin 4g VCP

  • Cần ngưng dùng thuốc khi gặp bất kỳ phản ứng dị ứng nào. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọngvà đôi khi gây tử vong (phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với penicillin.

  • Trước khi dùng penicillin, thông báo cho bác sỹ nếu đã từng bị dị ứng khi dùng kháng sinh này trước đó, thuốc này sẽ được chống chỉ định.

  • Tỷ lệ kháng chéo giữa các penicilin và các cephalosporin là 5-10%, do đó penicillin bị cấm sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

  • Cần thận trọng nếu bị suy thận (cần điều chỉnh liều) hoặc có chế độ ăn ít muối (thuốc chứa 42.6 mg natri trong mỗi g piperacillin)

  • Trường hợp hoại tử biểu mô nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson đã được báo cáo sau khi điều trị với Piperacillin.

  • Liệu pháp với Piperacillin có thể dẫn đến sự xuất hiện của các vi khuẩn kháng thuốc, có thể gây ra siêu nhiễm trùng.

  • Điều trị với Piperacillin có thể gây giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Piperacilin 4g VCP

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.

    • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Sốc phản vệ.

    • Tiêu hóa: Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol).

    • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, mày đay.

    • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

    • Người bệnh xơ nang, dùng piperacilin thường hay có các phản ứng ở da và sốt.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Sử dụng piperacillin cùng với aminoglycosides có thể làm giảm tác dụng của aminoglycosides. Piperacillin và aminoglycosides nên được dùng riêng trong khi điều trị kết hợp. Cần phải điều chỉnh liều lượng hoặc thử nghiệm đặc biệt để sử dụng an toàn khi dùng cả hai loại thuốc.

  • Probenecid có thể làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của penicillin trong huyết tương. Cơ chế là sự ức chế cạnh tranh bởi probenecid của bài tiết penicillin trong ống thận.

  • Khi dùng đồng thời với heparin liều cao, thuốc kháng đông đường uống hay các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống đông máu và/hoặc chức năng tiểu cầu, các thông số về đông máu phải được đo thường xuyên hơn và theo dõi cẩn thận hơn.

  • Có thể dùng phối hợp với các penicilin kháng beta-lactamase, nhưng không được dùng phối hợp với cefoxitin để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas.

  • Piperacilin kéo dài tác dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùng piperacilin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng vecuronium và các chất phong bế thần kinh-cơ tương tự.

  • Piperacilin dùng cùng với metronidazol cần phải tiêm và uống riêng, không trộn thuốc.

  • Khi dùng kết hợp Piperacillin với methotrexate có thể làm tăng độc tính huyết học của methotrexate bằng cách ức chế sự bài tiết ống thận bằng penicillin đặc biệt khi dùng liều cao trong trường hợp nhiễm trùng nặng, Piperacillin đôi khi có thể làm tăng nồng độ máu và tác dụng của methotrexate. Các phản ứng phụ có thể gia tăng như buồn nôn, nôn mửa, loét miệng, và số lượng tế bào máu thấp, điều này có thể làm cho bệnh nhân dễ bị thiếu máu, xuất huyết và nhiễm trùng.

  • Piperacillin có thể cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp Dương tính.

  • Các vấn đề cụ thể về mất cân bằng INR:

  • Ở bệnh nhân sử dụng kháng sinh, đã có báo cáo cho thấy tình trạng tăng hoạt tính của thuốc chống đông dùng theo đường uống ở một vài trường hợp. Tình trạng nhiễm khuẩn hoặc viêm, tuổi và tình trạng sức khỏe toàn thân là các yếu tố nguy cơ. Trong những trường hợp này, khó xác định tình trạng nhiễm khuẩn hay thuốc điều trị là nguyên nhân gây bất thường INR (mất cân bằng). Tuy nhiên, một số nhóm kháng sinh hay gây bất thường INR, đặc biệt là fluoroquinolon, macrolid, cyclin, cotrimoxazol và một vài kháng sinh nhóm cephalosporin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Piperacilin 4g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ