Ceplorvpc 500 VPC - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29712-18
Hoạt chất:
Cefaclor 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ceplorvpc 500 VPC là gì? 

  • Ceplorvpc 500 VPC là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm…Với thành phần chính Cefaclor giúp cải thiện nhanh các triệu chứng và cải thiện sức khỏe.

Thành phần của Ceplorvpc 500 VPC

  • Cefaclor: 500mg

Dạng bào chế

  • Viên nang

Nhiễm khuẩn là bệnh gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Công dụng chỉ định của Ceplorvpc 500 VPC

  • Cefaclor được chỉ định dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm xoang.

  • Viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang).

  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes

Cách dùng - Liều dùng của Ceplorvpc 500 VPC

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.

    • Liều thường dùng cho người lớn: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi vi khuẩn ít nhạy cảm, liều có thể được tăng gấp đôi. Liều 4g mỗi ngày đã được dùng một cách an toàn với các đối tượng bình thường trong 28 ngày, nhưng tổng liều hàng ngày không được vượt quá 4g.

    • Liều dùng trong trường hợp viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm xoang: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Liều dùng trong trường hợp viêm tai giữa: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang): uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi vi khuẩn ít nhạy cảm, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Liều dùng trong trường hợp nhiễm trùng da và mô mềm: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Liều dùng trong trường hợp suy thận: Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.

    • Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

    • Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

    • Trẻ em: Các khuyến cáo thông thường liều lượng hàng ngày cho trẻ em là 20mg/kg/ngày chia làm nhiều lần mỗi 8 giờ. Đối với viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều hàng ngày có thể được phân chia mỗi 12 giờ. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.

Chống chỉ của Ceplorvpc 500 VPC

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin

Lưu ý khi sử dụng Ceplorvpc 500 VPC

  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicilin có thể mẫn cảm chéo (5-10% số trường hợp).

  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dùng liệu pháp kháng sinh.

  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời thải trừ của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người bệnh suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.

  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.

  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nếu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.

  • Độ an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor cho bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Ceplorvpc 500 VPC

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Ban da dạng sởi.

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.

    • Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Da: Ngứa, nổi mày đay.

    • Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

    • Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

    • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.

    • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

    • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.

    • Bộ phận khác: Ðau khớp.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Người bệnh thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết

  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

  • Cefaclor dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalotin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ceplorvpc 500 VPC - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ