Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26398-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ, hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco là thuốc gì?

  • Cefaclor Stada 500mg capsules là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tai-mũi-họng, nhiễm khuẩn da và mô, nhiễm khuẩn đường niệu. Cefaclor Stada 500mg capsules là thuốc được sản xuất bởi Pymepharco.

Thành phần của thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco

  • Điều trị trong các nhiễm khuẩn cấp tính và mạn tính do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi, viêm phế quản...
    • Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
    • Nhiễm khuẩn đường niệu bao gồm viêm bể thận, viêm bàng quang.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm da, nhiễm trùng do vết thương, viêm mô tế bào, nhọt...
    • Viêm niệu đạo do lậu cầu.

Chống chỉ định của thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco

  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với Cefaclor, kháng sinh nhóm Cephalosporin hay với penicillin.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều dùng không được vượt quá 4 g/ngày.
      • Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam giới và phụ nữ: dùng liều duy nhất 3 g cefaclor phối hợp với 1 g probenecid.
    • Trẻ em:
      • Liều thông thường: 20 mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
      • Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20 mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g /ngày.
      • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: liều lượng chưa được xác định.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều dùng.
      • Trường hợp suy thận nặng: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
      • Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg- 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 -500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
  • Cách dùng:
    • Uống vào lúc đói. Dùng trong 7 - 10 ngày (ít nhất 2 - 3 ngày sau khi chấm dứt các triệu chứng). Điều trị các bệnh nhiễm trùng do Streptococcus tán huyết beta, cefaclor nên được sử dụng ít nhất trong 10 ngày.
    • Đối với những trường hợp dùng liều ít hơn 500 mg/lần (ít hơn 1 viên/Iần), có thể sử dụng viên cefaclor 250mg, hay các dạng thuốc gói cefaclor để chia liều cho phù hợp.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco

  • Thận trọng sử dụng ở người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác.
  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
  • Thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
  • Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor: Trong khi làm phần ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ phản ứng này có thể (+) do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

Sử dụng thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefaclor có thể gây buồn ngủ và chóng mặt ở một số người. Thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco

  • Thường gặp:
    • Tiêu chảy, ban da dạng sởi, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính.
    •  Huyết học: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
    • Da: ngứa, nổi mày đay.
    • Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt; hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell; Phan ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
    • Huyết học: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.
    • Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da.
    • Thận: viêm thận kẽ hổi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
    • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chén, mất ngủ, chóng mặt và ngủ gà.
    • Đau khớp.
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông, coumarin hoặc các dẫn xuất indandion hoặc heparin và các chất tiêu huyết: có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K bằng cách ức chế khuẩn chí trong lòng ruột. Cần điều trị dự phòng bằng vitamin K khi dùng kéo dài một trong các thuốc này ở các bệnh nhân suy dinh dưỡng và bệnh nặng.
  • Probenecid: probenecid làm chậm sự bài tiết cefaclor.
  • Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxide hay magnesium hydroxide trong vòng 1 giờ.
  • Làm thay đổi các giá trị xét nghiệm:
    • Test Coombs (antiglobulin): phản ứng Coombs dương tính thường xảy ra ở các bệnh nhân dùng liều lớn cephalosporin; tán huyết ít khi xảy ra nhưng đã được ghi nhận; thử nghiệm cũng dương tính ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cephalosporin trước lúc sinh Slucose niệu: cefaclor có thể cho kết quả glucose niệu dương tính giả hoặc tăng cao giả tạo khi thử nghiệm dùng sulphat đồng
    • (Benedict's, Fehling's hoặc viên Clinitest). Các xét nghiệm tìm glueose bằng phương pháp lên men như 0linistix và tes-Tape thì không bị ảnh hưởng.
  • Thời gian prothrombin (PT): cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ, hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefaclor Stada 500mg capsules Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ