Pyme OM40 Pymepharco (tiêm) - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26429-17
Hoạt chất:
Omeprazol 40mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pyme OM40 Pymepharco (tiêm) là gì?          

  • Pyme OM40 Pymepharco (tiêm) là thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng, phòng ngừa loét dạ dày tá tràng tái phát. Pyme OM40 Pymepharco (tiêm) còn kết hợp với kháng sinh thích hợp trong điều trị vi khuẩn HP gây loét dạ dày. Ngoài ra Pyme OM40 Pymepharco (tiêm) còn điều trị trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison.

Thành phần của Pyme OM40 Pymepharco (tiêm)

  • Omeprazol 40mg

 Dạng bào chế

  • Viên nang

Viêm loét dạ dày tá tràng là gì?

  • Viêm loét dạ dày-tá tràng là căn bệnh gây tổn thương viêm và loét trên niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng (phần đầu của ruột non). Những tổn thương này xảy ra khi lớp niêm mạc (màng lót bên trong cùng) của dạ dày hay tá tràng bị bào mòn và các lớp bên dưới thành dạ dày hay thành ruột sẽ bị lộ ra.

Công dụng và chỉ định của Pyme OM40 Pymepharco (tiêm)

  • Loét dạ dày - tá tràng
  • Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng tái phát.
  • Kết hợp với kháng sinh thích hợp trong điều trị helicobacter pylori gây loét dạ dày - tá tràng.
  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng do sử dụng nsaid.
  • Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do sử dụng nsaid ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị trào ngược thực quản.
  • Kiểm soát lâu dài ở bệnh nhân viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

Cách dùng - Liều dùng của Pyme OM40 Pymepharco (tiêm)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Thuốc Pyme OM40 được chỉ định trong trường hợp điều trị thuốc bằng đường uống không thích hợp.
    • Liều thông thường tiêm tĩnh mạch là 40 mg/lần/ngày. Liều khởi đầu trong điều trị bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison là 60 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Nên chia thành 2 lần mỗi ngày khi liều dùng vượt quá 60 mg.
    • Pyme OM40 chỉ dùng tiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm tĩnh mạch sau khi pha nên tiêm chậm trong khoảng thời gian tối thiểu là 2,5 phút với tốc độ tối đa là 4 ml/phút.
    • Bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy chức năng gan, liều thích hợp được khuyến cáo là 10 -20 mg/ngày.

Chống chỉ của Pyme OM40 Pymepharco (tiêm)

  •  Quá mẫn với omeprazol, dẫn xuất benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không phối hợp với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng Pyme OM40 Pymepharco (tiêm)

  • Khi nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.
  • Nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa, đặc biệt do Clostridium difficile gây tiêu chảy, Salmonella và Campylobacter.
  • Điều trị với liều cao, kéo dài (> 1 năm) có thể tăng nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và xương cột sống, chủ yếu ở người lớn tuổi hoặc ở người có những yếu tố nguy cơ khác.
  • Nguy cơ viêm thận kẽ cấp tính.
  • Omeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Cần thận trọng ở bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc giảm hấp thu vitamin B12 do các yếu tố nguy cơ khác khi điều trị kéo dài.
  • Hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra ở bệnh nhân sử dụng các thuốc ức chế bơm proton như omeprazol trong khoảng 3 tháng đến 1 năm.
    • Các biểu hiện nghiêm trọng của việc hạ magnesi huyết như: mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt, rối loạn nhịp thất.
    • Tình trạng hạ magnesi huyết có thể được cải thiện bằng cách bổ sung magnesi hoặc ngưng dùng thuốc.
    • Với những bệnh nhân phải điều trị kéo dài hoặc sử dụng omeprazol kết hợp digoxin hoặc kết hợp với các thuốc làm hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu..), cần kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Pyme OM40 không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, không nên lái xe và vận hành máy móc khi xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn tầm nhìn.

Tác dụng phụ của Pyme OM40 Pymepharco (tiêm)

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Nhức đầu.
    • Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Mất ngủ.
    • Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
    • Tăng men gan.
    • Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
    • Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.
    • Mệt mỏi, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp:
    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc.
    • Hạ natri huyết.
    • Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
    • Rối loạn vị giác.
    • Nhìn mờ.
    • Co thắt phế quản.
    • Khô miệng, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
    • Viêm gan có hoặc không có vàng da.
    • Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
    • Đau khớp, đau cơ.
    • Viêm thận kẽ.
    • Tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp:
    • Giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Gây hấn, ảo giác.
    • Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã mắc bệnh gan từ trước.
    • Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN).
    • Yếu cơ.
    • Nữ hóa tuyến vú.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Với các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH
    • Nelfinavir và atazanavir: Omeprazol làm giảm nồng độ của nelfinavir và atazanavir trong huyết tương. Chống chỉ định phối hợp omeprazol với nelfinavir.
    • Digoxin: Dùng phối hợp omeprazol (20 mg/ngày) và digoxin ở người khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin khoảng 10%. Cần theo dõi độc tính của digoxin khi dùng phối hợp với omeprazol.
    • Clopidogrel: Nghiên cứu trên người khỏe mạnh cho thấy có sự tương tác dược lực học và dược động học giữa clopidogrel (liều nạp 300 mg/liều duy trì hàng ngày 75 mg) với omeprazol (80 mg liều uống hàng ngày), dẫn đến giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình khoảng 46% và giảm sự ức chế tối đa kết tập tiểu cầu (gây ra bởi ADP) trung bình khoảng 16%.
    • Các thuốc khác: Omeprazol làm giảm đáng kể sự hấp thu posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol, do đó làm giảm hiệu quả lâm sàng của các thuốc trên. Nên tránh phối hợp đồng thời omeprazol với posaconazol và erlotinib.
  • Với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19
    • Omeprazol ức chế CYP2019, men chính chuyển hóa omeprazol. Do vậy, sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19 như warfarin, các thuốc kháng vitamin K khác, cilostazol, diazepam và phenytoin giảm và nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng khi dùng phối hợp với omeprazol.
    • Warfarin: Phối hợp omeprazol và warfarin có thể làm tăng INR và thời gian prothrombin.
    • Cilostazol: Trong một nghiên cứu chéo, omeprazol sử dụng liều 40 mg trên người khỏe mạnh làm tăng Cmax và AUC của cilostazol tương ứng 18% và 26%, tăng Cmaxx và AUC của chất chuyển hóa có hoạt tính của cilostazol tương ứng 29% và 69%.
    • Phenytoin: Cần theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương suốt 2 tuần đầu sử dụng thuốc. Nếu cần điều chỉnh liều, nên tiếp tục theo dõi và điều chỉnh liều phù hợp đến khi kết thúc điều trị.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi 10 ml

Nhà sản xuất  

  • Pymepharco

Sản phẩm tương tự        


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Pyme OM40 Pymepharco (tiêm) - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ