Glipeform 500/5 Pymepharco - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Glipeform 500/5 Pymepharco là gì?
-
Glipeform 500/5 Pymepharco là thuốc được chỉ định điều trị đái tháo đường tuýp 2, kết hợp chế độ ăn kiêng và tập luyện giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn. Ngoài ra Glipeform 500/5 Pymepharco còn dùng thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid ở bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.
Thành phần của Glipeform 500/5 Pymepharco
-
Metformin: 500mg
-
Glibenclamide: 5mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Đái tháo đường là gì?
-
Đái tháo đường là suy giảm bài tiết insulin và nồng độ kháng insulin ngoại vi thay đổi dẫn đến tăng đường huyết. Triệu chứng sớm liên quan tới tăng glucose máu và bao gồm uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều và nhìn mờ. Biến chứng muộn gồm bệnh mạch máu, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh thận và dễ nhiễm khuẩn.
Công dụng chỉ định của Glipeform 500/5 Pymepharco
-
Bệnh tăng huyết áp: Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kẽt hợp với các nhóm điều trị tăng huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp. Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như irbesartan được xem là một trong những thuốc trị tăng huyết áp được ưa chuộng để điều trị khởi đầu bệnh tăng huyết áp ở bệnh nhân bị suy thận mạn tính, tiểu đường và/hoặc suy tim.
-
Bệnh thận do đái tháo đường: Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2 và tăng huyết áp Điều trị đái tháo đường týp II ở người lớn
-
Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp.
-
Dùng để thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid ở bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.
Cách dùng - Liều dùng của Glipeform 500/5 Pymepharco
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng ban đầu: thường uống 1 viên 500mg/2,5mg vào bữa ăn sáng. Nếu cần phải điều chỉnh liều, sau 2 tuần, tăng lên uống 1 viên 500mg/5mg
-
Liều dùng tối đa: 2000mg/20mg/ ngày (4 viên 500mg/5mg/ ngày). Uống vào các bữa ăn.
-
Chống chỉ của Glipeform 500/5 Pymepharco
-
Dị ứng với metformin hydrochlorid, glibenclamid hoặc với các sulfonylurea khác hoặc sulfonamid hoặc với bất cứ tá dược nào trong thành phần của thuốc;
-
Đái tháo đường týp I (đái tháo đường phụ thuộc insulin), nhiễm toan thể ceton, tiền hôn mê đái tháo đường;
-
Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).
-
Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch các chất cản quang có iod;
-
Bệnh cấp tính hay mạn tính mà có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô như suy hô hấp hay suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc;
-
Suy gan; Nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu;
-
Loạn chuyển hóa porphyrin;
-
Cho con bú;
Lưu ý khi sử dụng Glipeform 500/5 Pymepharco
-
Nhiễm acid lactic:
-
Nhiễm acid lactic là một biến chứng về chuyển hóa rất hiếm gặp nhưng nghiêm trọng (nguy cơ tử vong cao nếu không được điều trị kịp thời), có thể xảy ra do tích lũy metformin. Những trường hợp báo cáo về nhiễm acid lactic ở những bệnh nhân dùng metformin xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân đái tháo đường bị suy thận đáng kể. Có thể và nên giảm tỷ lệ nhiễm acid lactic bằng cách đánh giá các yếu tố nguy cơ khác có liên quan, như bệnh đái tháo đường không kiểm soát tốt, nhiễm ceton, nhịn đói kéo dài, nghiện rượu, suy gan và bất kỳ điều kiện nào liên quan với tình trạng thiếu oxy mô.
-
-
Chẩn đoán:
-
Nguy cơ nhiễm acid lactic phải được xem xét trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu không đặc hiệu như vọp bẻ cơ với các rối loạn tiêu hóa như đau bụng và suy nhược trầm trọng.
-
Sau đó là các triệu chứng như hơi thở có mùi acid, đau bụng, hạ thân nhiệt, và hôn mê. Các kết quả chẩn đoán cận lâm sàng bao gồm giảm pH máu, nồng độ lactate huyết tương trên 5 mmol/l, và tăng khoảng anion và tỷ lệ lactate/pyruvate. Nếu nghi ngờ bị nhiễm toan chuyển hóa, nên ngưng thuốc và bệnh nhân cần được nhập viện ngay lập tức
-
-
Hạ đường huyết:
-
Vì thành phần có chứa sulphonylurea, Glibenclamide + Metformin có nguy cơ gây khởi phát cơn hạ đường huyết. Sau khi bắt đầu điều trị, một sự chỉnh liều lũy tiến có thể ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết. Chỉ nên chỉ định điều trị nếu bệnh nhân tuân thủ một lịch trình bữa ăn đều đặn (bao gồm ăn sáng). Điều quan trọng là lượng carbohydrate đưa vào phải đều đặn vì nguy cơ hạ đường huyết tăng lên khi ăn muộn, khẩu phần carbohydrate không đầy đủ hoặc không cân đối. Hạ đường huyết có nhiều khả năng xảy ra trong trường hợp chế độ ăn uống hạn chế năng lượng, sau khi luyện tập thể dục cường độ cao hoặc kéo dài, khi uống rượu hoặc trong quá trình sử dụng một phối hợp của các tác nhân hạ đường huyết.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Glipeform 500/5 Pymepharco
-
Thường gặp: chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng; ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
-
Ít gặp: loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic.
-
Hiếm gặp: Giảm thị lực tạm thời.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Chất cản quang có chứa iod: Ngưng dùng Glibenclamide + Metformin 48 giờ trước khi dùng chất cản quan khi biết chức năng thận suy giảm, hoặc ngay thời điểm dùng chất cản quang khi biết chức năng thận bình thường.
-
Thuốc chống đông máu: Metformin làm tăng bài tiết chất đối kháng vitamin K.
-
Nifedipin: Làm tăng Cmax và AUC của metformin lần lượt 20% và 9% trong khi Tmax và thời gian bán thải không bị ảnh hưởng.
-
Verapamil: Làm giảm tác dụng của metformin.
-
Rifampicin: Làm tăng hấp thu và tác dụng của metformin.
-
Cimetidin, dolutegravir, crizotinib, olaparib, daclatasvir, vandetanib: Làm giảm độ thanh thải của metformin, đồng thời làm tăng nồng độ của metformin trong huyết tương.
-
Rượu: Làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic, nhất là trong trường hợp nhịn đói, suy dinh dưỡng hoặc suy gan.
-
Thuốc lợi tiểu: Nhiễm acid lactic xảy ra do suy giảm chức năng thận, đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai. Thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose, cần điều chỉnh liều metformin.
-
Thuốc chẹn kênh calci: Có thể tác động đến việc kiểm soát đường huyết.
-
Thuốc chẹn beta: Dùng phối hợp với metformin có thể có tác dụng chống tăng đường huyết. Cần kiểm soát đường huyết trong khi chỉnh liều cả hai thuốc.
-
Miconazol (tác động toàn thân): Làm tăng tác dụng hạ đường huyết kèm những triệu chứng của hạ đường huyết, có thể dẫn đến hôn mê.
-
Bosentan: Nguy cơ gây độc cho gan khi dùng đồng thời, càn tránh phối hợp này. Tác dụng hạ đường huyết cũng có thể giảm.
-
Fluconazol: Làm tăng thời gian bán thải của sulfonylure và làm khởi phát các dấu hiệu của hạ đường huyết.
-
Rượu: Không dung nạp rượu có thể rất hiếm xảy ra. Phản ứng giải rượu rất hiếm khi xảy ra khi dùng chung rượu và glibenclamid. Phản ứng giải rượu đã được báo cáo với các sulfonylure khác, đáng chú ý như clorpropamid, glibenclamid, glipizid, tolbutamid. Uống nhiều rượu làm tăng nguy cơ hạ đường huyết, có thể gây hôn mê do hạ đường huyết.
-
Thuốc chẹn beta, clonidin, reserpin, guanethidin và thuốc cường giao cảm: Che giấu một số triệu chứng hạ đường huyết như đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Hầu hết, các thuốc chẹn beta không chọn lọc lên tim làm tăng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của hạ đường huyết. Thông báo với bệnh nhân tự theo dõi đường huyết thường xuyên, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
-
Các thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết: Steroid đồng hóa, bezafibrat, chloramphenicol, clofibrat, co-trimoxazol, các dẫn xuất của coumarin, disopyramid, fenfluramin, fluoxetin, gemfibrozil, guanethidin, heparin, thuốc ức chế MAO, NSAIDs, oxpentifyllin (ngoài đường uống, liều cao), phenylbutazon, phosphamid, probenecid, kháng sinh quinolon, salicylat, sulphinpyrazon, các hợp chất tetracyclin và sulfonamid tác dụng kéo dài.
-
Các thuốc khác có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamid: Acetazolamid, thuốc chẹn kênh calci, cimetidin, diazoxid, glucagon, isoniazid, acid nicotinic (liều cao), estrogen, progestogen, các dẫn chất phenothiazin, phenytoin, ranitidin, rifampicin, những thuốc lợi tiểu thải trừ muối, thuốc cường giao cảm, hormon thyroid và liều cao thuốc nhuận tràng.
-
Desmopressin: Giảm tác dụng chống lợi tiểu của desmopressin. Tương tác với tất cả các thuốc trị đái tháo đường
-
Danazol: Nếu không thể tránh khỏi phối hợp thuốc, hướng dẫn bệnh nhân tự kiểm soát đường huyết. Có thể chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường trong lúc dùng danazol và sau khi ngừng thuốc.
-
Clorpromazin: Liều cao (100 mg/ngày) làm tăng cao nồng độ glucose trong máu (do giảm tiết insulin). Thông báo với bệnh nhân tự theo dõi đường huyết thường xuyên. Có thể chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường trong khi điều trị với các thuốc thân kinh và sau khi ngừng thuốc.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Nhà sản xuất
-
Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Các bạn có thể dễ dàng mua Glipeform 500/5 Pymepharco - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này