SAVIKETO ODT - Thuốc giảm đau sau phẫu thuật hiệu quả của Savipharm

105,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-22 16:33:10

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30500-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ xé x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

SAVIKETO ODT là thuốc gì?

  • SAVIKETO ODT dùng để điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật và dùng thay thế các chế phẩm opioid. Thuốc SAVIKETO ODT đã đem lại sự hài lòng với người dùng và công dụng của nó đem lại rất là hiệu quả.

Thành phần của thuốc SAVIKETO ODT

  • Ketorolac tromethamin 10mg - 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén phân tán trong miệng.

Công dụng - Chỉ định của thuốc SAVIKETO ODT

  • Điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.

Chống chỉ định khi dùng thuốc SAVIKETO ODT

  • Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

  • Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.

  • Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.

  • Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

  • Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.

  • Giảm chức năng thận vừa và nặng.

  • Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi: an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng cho lứa tuổi này.

Liều dùng - Cách dùng thuốc SAVIKETO ODT

  • Cách dùng: 

    • Liệu pháp ketorolac phải bắt đầu bằng tiêm, sau đó liều thêm có thể tiêm hoặc uống. Tuy nhiên, thời gian điều trị bằng bất cứ đường nào hoặc phối hợp các đường (uống, tiêm) cũng không được quá 5 ngày. Người bệnh phải được chuyển sang điều trị bằng 1 thuốc giảm đau khác càng nhanh khi có thể.

    • Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ hoặc sữa để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với thuốc kháng acid.

    • Uống thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 – 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường người lớn:

      • Giảm đau: uống; tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu.

      • Người bệnh 16 – 64 tuổi > 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 – 6 giờ/lần, nếu cần.

      • Người bệnh < 50 kg và/hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ngày, cách 4 – 6 giờ/lần nếu cần.

    • Liều tối đa thông thường kê đơn ở người lớn:

      • Uống: 40 mg/ngày.

    • Liều thông thường ở người cao tuổi:

      • Uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ngày cách 4 – 6 giờ/ 1 lần.

    • Liều tối đa thông thường kê đơn ở người cao tuổi:

      • Uống: 40 mg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc SAVIKETO ODT

  • Không kết hợp ketorolac với các thuốc NSAID khác, với aspirin và corticosteroid.

  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

  • Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.

Tác dụng phụ của thuốc SAVIKETO ODT

  • Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ TKTW như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc NSAID như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.

    • TKTW: Mệt mỏi, ra mồ hôi.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, táo bón,

    • Đau tại chỗ tiêm.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.

    • Máu: Ban xuất huyết.

    • TKTW: Trầm cảm, phấn kích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.

    • Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.

    • Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.

    • Hô hấp: Hen, khó thở.

    • Cơ xương: Đau cơ.

    • Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, tăng huyết áp, nổi ban da, phù phổi, tăng enzym gan.

    • Máu: Thiếu máu, ức chế sự kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.

    • TKTW: Ảo giác, mê sảng.

    • Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.

    • Cơ, xương: Co giật, tăng vận động.

    • Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao, viêm thận kẽ.

    • Tai: Nghe kém.

    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng phụ khi sử dụng thuốc có thể xảy ra tình trạng kích động, chóng mặt, buồn ngủ; do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc SAVIKETO ODT

  • Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc NSAID khác, do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày.

  • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.

  • Dùng đồng thời ketorolac và probenecid, làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.

  • Dùng đồng thời ketorolac với các thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu các thuốc chống viêm không steroid, pentoxifylin sẽ kéo dài thời gian chảy máu.

  • Ketorolac làm giảm nồng độ hoặc tác dụng khi dùng cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chống co giật, thuốc lợi niệu, chẹn thụ thể beta, lanatoprost, hydralazin, salicylat. Ngược lại ketorolac làm tăng nồng độ hoặc độc tính của một số thuốc: Kháng sinh nhóm aminosid, lithi, cyclosporin, các thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực, thuốc tiêu fibrin, vancomycin.

  • Một số thuốc có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của ketorolac: Chống trầm cảm, corticoid dùng đường toàn thân, các thuốc ức chế sự tái nhập serotonin và noradrenalin, các đồng đẳng của prostacyclin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hóa, thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cấn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thấm tách máu. Tuy nhiên, thấm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều; đã có thông báo ở người bệnh đang thấm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của ketorolac.

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ xé x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua SAVIKETO ODT - Thuốc giảm đau sau phẫu thuật hiệu quả của Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ