Ventizam 37,5 Savipharm - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29135-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Venlafaxin 37,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ventizam 37,5 Savipharm là gì?

  • Ventizam 37,5 Savipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, với thành phần chính Venlafaxin có tác dụng điều trị và dự phòng tái phát trầm cảm nặng. Ventizam 37,5 Savipharm giúp làm giảm triệu chứng và cải thiện sức khỏe.

Thành phần của Ventizam 37,5 Savipharm

  • Venlafaxin: 37,5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Trầm cảm là gì?

  • Bệnh trầm cảm là rối loạn tâm trạng gây ra cảm giác buồn bã và mất mát. Bệnh được chia làm nhiều mức độ khác nhau, trong đó bệnh trầm cảm mức độ nhẹ có thể được nhận biết sớm để kịp thời cải thiện và ngăn ngừa bệnh tiến triển.

Công dụng và chỉ định của Ventizam 37,5 Savipharm

  • Điều trị và dự phòng tái phát trầm cảm nặng.

Cách dùng - Liều dùng của Ventizam 37,5 Savipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg/ngày, chia thành 2 lần, uống thuốc cùng với thức ăn. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều cho phù hợp, liều tối đa là 375 mg/ngày. Có thể tăng liều sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 2 tuần trở lên. Nếu triệu chứng lâm sàng trở nên nặng hơn, có thể tăng liều thường xuyên hơn nhưng khoảng cách giữa các lần tăng liều ít nhất là 4 ngày.

    • Do nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn liên quan đến liều, sự tăng liều chỉ nên tiến hành sau khi đánh giá hiệu quả lâm sàng. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

    • Bệnh nhân nên được điều trị trong khoảng thời gian đủ dài, thường là trong vài tháng hoặc kéo dài hơn. Nên tái đánh giá hiệu quả điều trị thường xuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể. Điều trị trong thời gian dài có thể thích hợp để dự phòng tái phát trầm cảm nặng. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo để phòng ngừa tái phát trầm cảm nặng là liều đang dùng để điều trị.

    • Các thuốc chống trầm cảm nên được dùng liên tục trong ít nhất 6 tháng sau khi tình trạng bệnh thuyên giảm.

    • Bệnh nhân cao tuổi:

      • Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều cho đối tượng bệnh nhân này, tuy nhiên cần thận trọng (do khả năng bệnh nhân bị suy thận, thay đổi độ nhạy dẫn truyền thần kinh có liên quan đến sự lão hoá). Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và cần theo dõi bệnh nhân thật cẩn thận khi tăng liều.

    • Trẻ em dưới 18 tuổi:

      • Không khuyến cáo dùng venlafaxin cho trẻ em dưới 18 tuổi. Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên trẻ em bị trầm cảm nặng không chứng minh được hiệu quả điều trị của thuốc và không ủng hộ việc dùng thuốc trên nhóm đối tượng bệnh nhân này. Hiệu quả và tính an toàn của venlafaxin cho các chỉ định khác trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được biết.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình nên được giảm liều venlafaxin 50%. Tuy nhiên, do sự khác nhau về độ thanh thải, cần hiệu chỉnh liều theo từng bệnh nhân.

      • Dữ liệu trên bệnh nhân suy gan nặng chưa đầy đủ, cần thận trọng và cân nhắc giảm liều cho bệnh nhân hơn 50%. Cần cân nhắc hiệu quả điều trị và nguy cơ trên đối tượng bệnh nhân này.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Cần phải hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR: Glomerular Filtration Rate) trong khoảng 30-70 ml/phút, tuy nhiên cần phải thực sự thận trọng. Bệnh nhân thẩm tách máu và bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) nên giảm liều 50%. Do sự khác nhau về độ thanh thải, cần hiệu chỉnh liều phù hợp với từng bệnh nhân.

      • Triệu chứng ngừng thuốc khi ngừng venlafaxin Không được ngừng thuốc đột ngột. Khi cần ngừng điều trị với venlafaxin, cần phải giảm liều từ từ sau khoảng thời gian ít nhất 1-2 tháng nhằm làm giảm nguy cơ gây ra phản ứng ngừng thuốc. Nếu điều chúng không dung nạp xảy ra sau khi giảm liều hoặc sau khi ngừng điều trị, cân nhắc dùng lại liều đã được kê đơn trước đó, sau đó bác sĩ có thể tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn

Chống chỉ định của Ventizam 37,5 Savipharm

  • Quá mẫn với venlafaxin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Các trường hợp có nguy cơ cao về loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát được.

  • Dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO (monoamine oxidase) hoặc thuốc ức chế MAO không hồi phục.

  • Phải ngừng thuốc ức chế MAO không hồi phục ít nhất 14 ngày trước khi điều trị bằng venlafaxin.

  • Phải ngừng venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị bằng thuốc ức chế MAO không hồi phục.

  • Phụ nữ mang thai.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi

Lưu ý khi sử dụng Ventizam 37,5 Savipharm

  • Thận trọng khi sử dụng venlafaxin cho người bệnh suy gan, suy thận vừa và nặng. Cần phải giảm liều dùng.

  • Thận trọng với người bệnh bị bệnh tim như: Mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh tim không ổn định hoặc những trường hợp bệnh có thể nặng lên do tăng nhịp tim.

  • Do nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều dùng nên cần phải theo dõi huyết áp trong quá trình điều trị khi dùng liều quá 200 mg/ngày. Định lượng nồng độ cholesterol huyết nếu bệnh nhân dùng thuốc trong thời gian dài.

  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử động kinh, người bệnh tăng áp lực nội nhãn hoặc glôcôm góc đóng, người bệnh có hưng cảm hoặc bệnh nhân rối loạn xuất huyết.

  • Bệnh nhân bị phát ban, mày đay hoặc dị ứng phải đến thầy thuốc khám để có hướng xử trí.

  • Vì người bệnh trầm cảm có nguy cơ tự sát cao nên cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị, nhất là trong giai đoạn đầu điều trị cho tới khi trầm cảm đỡ.

  • Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, venlafaxin có thể gây chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng nhất là ở người cao tuổi, vì vậy không nên lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.

  • Khi đang điều trị bằng venlafaxin mà ngừng thuốc hoặc giảm liều đột ngột có thể gây các triệu chứng mệt mỏi, ngủ gà, nhức đầu, buồn nôn, chán ăn, khô miệng, tiêu chảy, kích động, lo âu, căng thẳng, lú lẫn, hưng cảm nhẹ, cảm giác bất thường, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt. Do đó, venlafaxin được khuyến cáo trước khi ngừng thuốc phải giảm liều dần dần ít nhất trong một tuần sau đợt điều trị kéo dài trên một tuần. Đồng thời phải giám sát người bệnh để làm giảm phản ứng khi ngừng thuốc.

  • Hội chứng serotonin: Cũng như các thuốc gây phóng thích serotonin khác, hội chứng serotonin có thể xảy ra khi điều trị với venlafaxin (bao gồm: kích động, lú lẫn, nhịp tim nhanh, co giật cơ hoặc cứng khóp, sốt, mất ý thức hoặc hôn mê; việc chẩn đoán sớm hội chứng serotonin rất quan trọng vì hội chứng này có thể dẫn tới tử vong nếu không được điều trị). Nếu điều trị venlafaxin đồng thời với các thuốc khác có tác động đến hệ thống dẫn truyền thần kinh serotonin và/hoặc dopaminergic, bệnh nhân phải được giảm sát thận trọng về mặt lâm sàng, đặc biệt trong thời gian đầu điều trị và khi tăng liều. Nếu xảy ra hội chứng serotonin, nên ngưng ngay venlafaxin và sau đó bắt đầu áp dụng điều trị hỗ trợ triệu chứng. Việc sử dụng đồng thời venlafaxin với tiền chất serotonin (chẳng hạn như bổ sung tryptophan) không được khuyến cáo.

  • Rối loạn lưỡng cực: Việc điều trị trầm cảm với một mình thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng khả năng gây ra giai đoạn hưng cảm hay hỗn hợp ở bệnh nhân có nguy cơ rối loạn lưỡng cực. Vì vậy bệnh nhân nên được sàng lọc rối loạn lưỡng cực trước khi điều trị với thuốc chống trầm cảm. Venfalaxin không được chấp thuận sử dụng trong điều trị trầm cảm lưỡng cực.

  • Hạ natri máu: Nguyên nhân gây hạ natri máu và/hoặc hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH: Syndrome of Inappropriate Antidiuretic Hormone) có thể xảy ra với venlafaxin, thường gặp ở bệnh nhân có khối lượng thể dịch đã suy kiệt hoặc mất nước; bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và những bệnh nhân suy kiệt thể dịch khác là những đối tượng có thể có nguy cơ cao. cần thận trọng khi sử dụng venlafaxin cho bệnh nhân có bệnh hoặc điều kiện có thể ảnh hưởng đến phản ứng huyết động hoặc trao đổi chất.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Ventizam 37,5 Savipharm

  • Rất thường gặp, ADR >1/10:

    • Hệ thần kinh: Khô miệng, nhức đầu.

    • Hệ Tiêu hóa: Buồn nôn.

    • Da: Đổ mồ hôi (bao gồm đổ mồ hôi vào ban đêm).

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:

    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cholesterol huyết tương, giảm cân.

    • Hệ thần kinh: Giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tinh dục, chóng mặt, tăng trương lực cơ, mất ngủ, căng thẳng thần kinh, dị cảm, an thần, run, lú lẫn, giải thể nhân cách.

    • Giác quan: Bất thường sự điều tiết các giác quan, giãn đồng tử, rối loạn tầm nhìn.

    • Tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch, đánh chống ngực.

    • Hô hấp: Ngáp.

    • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, nôn.

    • Tiết niệu – sinh dục: Bất thường xuất tinh/khoái cảm (ở nam giới), thiếu cực khoái, rối loạn cương dương (liệt dương), giảm khả năng tiêu, rối loạn kinh nguyệt liên quan đến tăng chảy máu hoặc tăng bất thường sự chảy máu (như rong kinh, băng huyết), tiểu rắt.

    • Toàn thân: Suy nhược (mệt mỏi), ớn lạnh

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Máu và hệ lympho: vết bầm máu, xuất huyết tiêu hoá.

    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng cân.

    • Hệ thần kinh: Lãnh đạm, ảo giác, run giật cơ, kích động, giảm khả năng phối hợp động tác và giữ thăng bằng.

    • Giác quan: Thay đổi vị giác, ù tai.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, bất tỉnh, nhịp tim nhanh.

    • Tiêu hoá: Chứng nghiến răng, tiêu chảy.

    • Da: Ban da, hói.

    • Tiết niệu – sinh dục: Rối loạn cực khoái (nữ giới), bí tiểu.

    • Toàn thân: Phù, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

  • Hiếm gặp, 1/10000 <ADR < 1/1 000:

    • Hệ thần kinh: Chứng không ngồi yên, cảm giác bất an, co giật, vui buồn thất thường.

    • Tiết niệu – sinh dục: Đi tiểu không tự chủ được

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Một số thuốc khi dùng đồng thời với venlafaxin có thể gây hội chứng serotonin: Thuốc cường serotonin, thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin, serotonin, thuốc làm giảm chuyển hóa serotonin. Khi bắt buộc phải dùng đồng thời venlafaxin với một trong các thuốc trên, phải giám sát chặt chẽ người bệnh, nhất là giai đoạn đầu điều trị. Đặc biệt không được dùng venlafaxin đồng thời với IMAO vì có thể gây tương tác nguy hiểm đến tính mạng. Phải ngừng dùng IMAO ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu dùng venlafaxin và phải ngừng dùng venlafaxin ít nhất 7 ngày mới bắt đầu dùng thuốc chống trầm cảm khác.

  • Thuốc chống đông máu: Tác dụng chống đông máu của warfarin có thể tăng lên khi dùng cùng với venlafaxin.

  • Thuốc chống sốt rét: Nhà sản xuất artemether cùng với lumefantrin khuyến cáo tránh dùng phối hợp với venlafaxin.

  • Thuốc điều trị bệnh tâm thần: Nồng độ clozapin tăng trong huyết tương khi dùng cùng với venlafaxin.

  • Thuốc dopaminergic (entacapon): Nhà sản xuất entacapon khuyên cần thận trọng khi dùng phối hợp với venlafaxin.

  • Sibutramin: Tăng nguy cơ độc cho hệ thần kinh. Nhà sản xuất khuyến cáo tránh dùng đồng thời.

  • Moclobemid (một thuốc ức chế MAO – A hồi phục được): Tránh dùng phối hợp. Phải có một thời gian từ 3 – 7 ngày nghỉ thuốc khi muốn dùng thuốc kia.

  • Thuốc serotonergic: Tăng nguy cơ gây hội chứng serotonin khi phối hợp các thuốc serotonergic với nhau, khi phối hợp một thuốc serotonergic với venlafaxin. Hội chứng serotonin xảy ra trong vài giờ hoặc vài ngày gồm có: vật vã, vã mồ hôi, ỉa chảy, sốt, tăng phản xạ gân xương, mất điều phối, thay đổi trạng thái tâm thần (lú lẫn, hưng cảm nhẹ), rung giật cơ, rét run hoặc run, loạn nhịp tim, hôn mê, đông máu rải rác nội mạch, tăng hoặc giảm huyết áp, suy thận, suy thở, co giật và sốt cao.

  • Cimetidin: Gây ức chế enzym chuyển hóa venlafaxin ở gan nhưng nó không ảnh hưởng tới chất chuyển hóa có hoạt tính của venlafaxin là O-desmethyl venlafaxin, chất này có trong huyết tương với nồng độ cao. Do đó các nhà sản xuất khuyến cáo rằng khi sử dùng đồng thời venlafaxin với cimetidin chỉ cần theo dõi các triệu chứng lâm sàng đối với những bệnh nhân cao tuổi, suy chức năng gan hoặc trước đó đã từng bị tăng huyết áp.

  • Thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương (CNS: Central Nervous System): Các nguy cơ của việc sử dụng venlafaxin phối hợp với thuốc khác có tác động đến hệ CNS chưa được đánh giá một cách hệ thống. Do đó, cần thận trọng khi kết hợp venlafaxin với các thuốc có tác động đến hệ CNS.

  • Tương tác thuốc – dược liệu: Tương tự như thuốc chống trầm cảm khác, sử dụng venlafaxin đồng thời với các sàn phẩm có chứa dịch chiết cây Hypericum perforatum (St. John Wort) không được khuyến cáo do tương tác dược lực có thể xảy ra.

  • Rượu: Venlafaxin đã được chứng minh là không làm tăng nguy cơ suy giảm tâm thần và khả năng vận động gây ra bởi ethanol. Tuy nhiên, như với tất cả các chất tác động đến hệ thần kinh trung ương, ưánh dùng rượu khi điều trị với venlafaxin.

  • Indinavir: Một nghiên cứu dược động học với indinavừ đã cho thấy giảm 28% diện tích dưới đường cong (AUC: Area Under Curve) và giảm 36% cmax của Indinavir. Indinavir không ảnh hưởng đến dược động học của venlafaxin và ODV. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này là không rõ.

  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Xem Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng.

  • Diazepam: Dược động học của venlafaxin và chất chuyển hóa ODV không bị thay đổi khi sử dụng đồng thời venlafaxin và diazepam ở người tỉnh nguyện khỏe mạnh. Venlafaxin không làm ảnh hưởng đến dược động học của diazepam hoặc ảnh hưởng đến tâm lý và tác động tâm lý gây ra bởi diazepam.

  • Lithi: Hội chứng serotonin có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời venlafaxin và lithi.

  • Haloperidol: Một nghiên cứu dược động học cho thấy AUC của haloperidol tăng 70%, Cmax tăng 88% khi điều trị phối hợp với venlafaxin, nhưng thời gian bán thải (t1/2) của haloperidol là không thay đổi. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này là không rõ.

  • Metoprolol: Dùng venlafaxin đồng thời với metoprolol cho thấy có sự tăng nồng độ huyết tương của metoprolol khoảng 30 – 40% nhưng không làm thay đổi nồng độ huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính (ct-hydroxymetoprolol). Metoprolol không làm thay đổi dược động học của venlafaxin hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính ODV. cần thận trọng khi dùng venlafaxin đồng thời với metoprolol.

  • Risperidon: Venlafaxin làm tăng 32% AUC của risperidon, nhưng không làm thay đổi đáng kể dược động học của tổng risperidon với 9-hydroxy- risperidon. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này là không rõ.

  • Imipramin: Venlafaxin không làm ảnh hường đến dược động học của imipramin và 2-OH-imipramin. Imipramin không ảnh hường đến dược động học của venlafaxin và ODV. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này chưa rõ. cần thận trọng khi sử dụng đồng thời venlafaxin và imipramin.

  • Các chất ức chế CYP2D6: Sử dụng đồng thời venlafaxin với các chất ức chế CYP2D6 có thể làm giảm sự chuyển hóa của venlafaxin để cho ra ODV, dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của venlafaxin và làm giảm nồng độ của ODV. Do venlafaxin và ODV đều có hoạt tính dược lý, nên không cần điều chỉnh liều venlafaxin khi dùng phối hợp với các thuốc ức chế CYP2D6. Trong các nghiên cứu in vitro cho thấy venlafaxin là một chất ức chế tương đối yếu enzym CYP2D6.

  • Các chất ức chế CYP1A4: Sử dụng đồng thời venlafaxin với các chất ức chế CYP3A4 (như atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, voriconazol, posaconazol, ketoconazol, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin) có thể làm tăng nồng độ của venlafaxin và ODV. Vì vậy cẩn thận họng khi dùng venlafaxin kết hợp với một chất ức chế CYP3A4.

  • Các chất ức chế CYP2D6 và 3A4: Việc sử dụng đồng thời venlafaxin với các thuốc có khả năng ức chế cả CYP2D6 và CYP3A4 có thể sẽ làm tăng nồng độ huyết tương của venlafaxin ở những người chuyển hóa kém qua CYP2D6. Vì vậy cần thận họng khi điều hị cho bệnh nhân bao gồm venlafaxin với bất kỳ thuốc gây ức chế đồng thời hai hệ enzym trên

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Nhà sản xuất      

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ventizam 37,5 Savipharm - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ