Metiny 375mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Merap

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:30:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27346-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat ) - 375 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:

Video

Metiny 375mg  là thuốc gì?

  • Metiny 375mg  là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm họng, viêm phổi. Metiny 375mg được sản xuất bởi công ty cổ phần tập đoàn Merap.

Thành phần của thuốc Metiny 375mg

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat ) 375 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Metiny 375mg

  • Metiny được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn:
    • Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn.
    • Viêm họng và viêm amidan.
    • Viêm phổi.
    • Viêm xoang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Chống chỉ định của thuốc Metiny 375mg

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefaclor, các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Metiny 375mg

  • Cách dùng:
    • Metiny được dùng đường uống
    • Metiny nên được uống trong khi ăn (trong vòng 1 giờ sau ăn). Không được cắt, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc khi uống.
  • Liều dùng:
    • Viêm phế quản: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
    • Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
    • Viêm phổi, viêm xoang: 750 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Metiny 375mg

  • Bội nhiễm (sự phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm) có khả năng xảy ra khi bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh phổ rộng như cefaclor.
  • Người bệnh điều trị với viên nén cefaclor giải phóng chậm có thé dan đến dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Hiện tượng này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh cephalosporin khi thử với các dung dịch Benedict, Fehling hoặc với viên Clinitest.
  • Nếu dị ứng với viên nén cefaclor giải phóng chậm xảy ra, ngừng thuốc ngay và thông báo với bác sỹ
  • Thận trọng nếu có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Viêm đại tràng giả mạc gặp ở hầu hết các trường hợp dùng kháng sinh phổ rộng, bao gồm cefaclor.
  • An toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân dưới 16 tuổi chưa được xác định.
  • Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc Metiny 375mg  cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Metiny 375mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Viên nén cefaclor giải phóng chậm có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt ở một số người. Hãy chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng đến bạn trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ điều gì khác có thể gây nguy hiểm nếu bị tác dụng không mong muốn trên.

Tác dụng phụ của thuốc Metiny 375mg

  • Trong thời gian điều trị với Metiny:
    •  Thông báo cho bác sỹ nếu trong khi dùng Metiny có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
    • Nấm miệng (lưỡi và miệng có tưa trắng, đau), nấm âm đạo (âm đạo đau và ngứa, có thể kèm khí hư), tiêu chảy nhẹ, cảm giác không khỏe, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, bồn chồn, tăng động, mất ngủ.
    • Các tác dụng không mong muốn này thường là nhẹ:
      • Nếu bất kỳ triệu chứng nào sau đây xảy ra, ngừng sử dụng Metiny ngay lập tức, thông báo với bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện:
      • Đau bụng dữ dội hoặc co thắt dạ dày.
      • Tiêu chảy mắt nước nghiêm trọng, trong dịch tiêu chảy có thể có máu hoặc chất nhầy.
      • Cơ thể phát ban, ngứa nghiêm trọng. Vết phát ban màu hồng nhạt, sưng và ngứa, phồng rộp hoặc bong tróc da.
      • Các dấu hiệu của nhiễm trùng thường gặp như sốt, ớn lạnh, đau họng hoặc viêm loét miệng.
      • Đau hoặc sưng các khớp.
      • Vàng da hoặc vàng mắt.
      • Hơi thở ngắn, thở khò khè hoặc khó thở.
      • Sưng mặt, môi hoặc lưỡi, có thể gây khó khăn trong việc nuốt và thở.
      • Mụn nước kèm chảy máu nghiêm trọng ở môi, mắt, miệng, mũi và bộ phận sinh dục
      • Cứng cơ bắt thường gây ra hạn chế vận động.
      • Lú lẫn, ảo giác.
      • Có máu trong nước tiểu, đi tiểu nhiều hoặc ít hơn bình thường.
    • Đây là các tác dụng không mong muốn rất nghiêm trọng, có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc nằm viện.
    • Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng này rất hiếm khi xảy ra.
  • Sau khi điều trị với Metiny:
    • Thông báo với bác sỹ ngay lập tức nếu bạn thấy bat ky tac dung không mong muốn nào sau đây, đặc biệt nếu nó xuất hiện vài tuần sau khi ngừng điều trị với Metiny:
      • Đau bụng dữ dội hoặc co thắt dạ dày.
      • Tiêu chảy mắt nước nghiêm trọng, có thể lẫn máu trong dịch tiêu chảy.
      • Sốt kết hợp với một hoặc cả hai triệu chứng trên.
    • Đây là các tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Bạn có thể đã gặp phải tình trạng nghiêm trọng ảnh hưởng đến đường một, vì vậy, có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn này là hiếm. Không nên dùng bất kỳ thuốc trị tiêu chảy nào mà không có sự chỉ định của bác sỹ.
    • Các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên có thể xảy ra ở một số bệnh nhân.
    • Thông báo cho bác sỹ nếu bạn cảm thấy không khỏe. Không nên lo lắng bởi danh sách các tác dụng không mong muốn kể trên, bạn có thể không gặp phải bất cứ triệu chứng nào.

Tương tác thuốc

  • Mức độ hắp thu của viên nén cefaclor giải phóng chậm giảm nếu uống các loại thuốc kháng acid chứa hydroxyd nhôm hoặc hydroxyd magie trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
  • Các thuốc kháng H, không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
  • Thuốc giảm acid uric máu (probenecid) ức chế sự thải trừ cefaclor qua thận.
  • Đã có báo cáo hiếm gặp việc tăng thời gian prothrombin, có hoặc không có hiện tượng xuất huyết khi bệnh nhân sử dụng đồng thời cefaclor va warfarin. Chưa có nghiên cứu cụ thể nào được thực hiện để chỉ dẫn hoặc loại trừ tương tác tiềm năng này.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty CP Tập Đoàn Merap Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Metiny 375mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Merap hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ