CEFACLOR 125 USP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor
Xuất xứ:
USA
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 12 gói x 3g.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

CEFACLOR 125 USP là thuốc gì?

  • CEFACLOR 125 USP với thành phần chính là Cefaclor có tác dụng điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả. CEFACLOR 125 USP là sản phẩm của công ty cổ phần US Pharma USA.

Thành phần của thuốc CEFACLOR 125 USP

  • Cefaclor ( dưới dạng Cefaclor monohydrate ) 125 mg

  • Tá dược: Sachelac, Aspartam, Hương cam, Talc, Colloidal silicon dioxyd.   

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc CEFACLOR 125 USP

  • CEFACLOR được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc

    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.

    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, gây ra bởi vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp, và. tụ cầu coagulase âm tính

Chống chỉ định khi dùng thuốc CEFACLOR 125 USP

  • Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam.

Liều dùng - Cách dùng thuốc CEFACLOR 125 USP

  • Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ  7 – 10 ngày.

  • Liều dùng thông thường như sau:

    • Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ.

      • Đối với viêm phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày.

      • Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.

      • Đối với viêm niệu đạo cấp do lậu cầu: 1 liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid.

      • Liều dùng tối đa là 4 g/ngày.

    • Trẻ em: Liều thông thường là 20 mg/kg mỗi 8 giờ.

      • Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày chia 3 lần.

      • Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.

      • Liều dùng tối đa là 1 g/ngày

    • Không dùng cho trẻ em dưới 01 tháng tuổi.

      • Thời gian hủy của cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ nên thường không điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận trung bình nhưng phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận nặng.

  • Cách dùng

    • Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 150ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin

    • Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor hoặc với penicillin.

    • Người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng

    • Dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ỉa chảy thường gặp nhất.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tăng bạch cầu ưa eosin.,ỉa chảy,  ban da dạng sởi.

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính,  buồn nôn, nôn,  ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn (Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân,  giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết,  viêm đại tràng màng giả,  tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường,  cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.

  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai mặc dù nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

  • Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc  khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.

  • Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 12 gói x 3g.

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc CEFACLOR 125 USP

  • CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

CEFACLOR 125 USP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ