Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm là gì?
Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm tai giữa, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm thận, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, nhiễm khuẩn xương và khớp…Thuốc giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh.
Thành phần của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm
Dạng bào chế
Nhiễm khuẩn là gì?
Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng và chỉ định của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm
Thuốc bột pha hỗn dịch uống Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Viêm tai giữa cấp tính.
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Viêm bàng quang.
Viêm thận – bể thận.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào.
Nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương.
Cách dùng - Liều dùng của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm
Chống chỉ của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm
Bệnh nhân dị ứng với amoxicilin, acid clavulanic, các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xin xem mục Thành phần công thức thuốc).
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm tức thời nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do amoxicilin và acid clavulanic.
Lưu ý khi sử dụng Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicilin, cephalosporin hoặc các thuốc beta- lactam khác.
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (như sốc phản vệ và các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc nhóm penicilin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin và các dị nguyên khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng liệu pháp phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic và lựa chọn liệu pháp điều trị khác thích hợp hơn.
Trong quá trình điều trị với Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg, nếu đã xác định được vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicilin nên chuyển sang dùng amoxicilin đơn trị liệu.
Thuốc này không thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn đã đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam theo cơ chế không qua trung gian các enzym beta-lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic. Không dùng thuốc này để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi S.pneumonia đề kháng với penicilin.
Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.
Tránh dùng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic cho những bệnh nhân nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do các bệnh nhân này có nguy cơ bị phát ban dạng sởi khi sử dụng amoxicilin.
Dùng alopurinol khi đang điều trị với amoxicilin có thể làm tăng nguy cơ dị ứng da.
Thận trọng khi dùng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng không mong muốn của thuốc như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật…có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này. Nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn kể trên thì không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm
Phản ứng không mong muốn của thuốc thông thường nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm nấm Candida trên niêm mạc da.
Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn (thường xảy ra khi dùng thuốc với liều cao, có thể uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu các ảnh hưởng trên đường tiêu hóa), nôn.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
Hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
Hệ tiêu hóa: khó tiêu.
Gan – mật: tăng AST và/ hoặc ALT (tăng trung bình AST và/ hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị với các kháng sinh nhóm beta- lactam, tuy nhiên, ý nghĩa của những phát hiện này vẫn chưa được biết đến).
Da và tổ chức dưới da: ban da, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
Tần suất chưa xác định:
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: bội nhiễm các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc.
Máu và hệ bạch huyết: mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Hệ miễn dịch: phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Hệ thần kinh: chứng tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô khuẩn.
Hệ tiêu hóa: viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi mọc lông đen, đổi màu răng (đổi màu men răng đã được báo cáo ở trẻ, tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng cách đánh răng).
Gan mật: viêm gan và vàng da ứ mật (các tác dụng phụ này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các kháng sinh nhóm cephalosporin và các thuốc khác nhóm penicilin).
Da và tổ chức dưới da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS).
Thận và tiết niệu: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
Tương tác
Thuốc chống đông máu dạng uống:
Thuốc chống đông máu dùng đường uống và các kháng sinh nhóm penicilin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không ghi nhận được bất kỳ tương tác nào. Tuy nhiên, trong các y văn có đề cập đến việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin đồng thời với amoxicilin. Nếu cần thiết phải dùng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông máu nếu cần.
Methotrexat:
Probenecid:
Mycophenolat mofetil:
Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofetil, đã có báo cáo về sự giảm 50% chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA) còn lại sau khi bắt đầu điều trị với phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ này có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể. Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều mycophenolat mofetil khi chưa có bằng chứng lâm sàng về rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc và thêm một thời gian ngắn sau khi ngừng điều trị với kháng sinh.
Thuốc tránh thai đường uống:
Nifedipin:
Các chất kìm khuẩn:
Alopurinol:
Các xét nghiệm chẩn đoán:
Xét nghiệm glucose trong nước tiểu: Trong thời gian điều trị với amoxicilin, nên
sử dụng phương pháp enzym glucose oxidase khi cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu vì các phương pháp phi enzym có thể cho kết quả dương tính giả.
Nghiệm pháp Coombs: Acid clavulanic gây nên sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả của nghiệm pháp Coombs.
Xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA: Thuốc có thể gây dương tính giả xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA do phản ứng chéo với các polysaccharid và polyfuranose không phải là Aspergillus. Do đó, đối với bệnh nhân đang dùng amoxicilin và acid clavulanic, thận trọng nếu có kết quả dương tính khi xét nghiệm bằng phương pháp này và nên xác định thêm bằng phương pháp chẩn đoán khác.
Quên liều và cách xử trí
Quá liều và cách xử trí
Bảo quản
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm là bao nhiêu?
- Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Lanam SC 200mg/ 28,5mg Imexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo:" drugbank.vn"
"Quầy thuốc xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ cũng như sản phẩm tại quaythuoc.org. Cám ơn bạn đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Quầy thuốc mong rằng sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ, hợp tác từ quý khách hàng và cũng luôn cố gắng mang tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với giá thành phải chăng."