PMS-Cotrim 960mg Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 09:10:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19890-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

PMS-Cotrim 960mg là sản phẩm gì?

  • PMS-Cotrim 960mg là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, với hai hoạt chất chính Sulfametoxazol và Trimethoprim. Thuốc được chỉ định điều trị và dự phòng các trường hợp: Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii và nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma. Bên cạnh đó, thuốc PMS-Cotrim 960mg cũng được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa cấp tính. 

Thành phần của PMS-Cotrim 960mg

  • Sulfametoxazol: 800mg.

  • Trimethoprim: 160mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Nhiễm khuẩn là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng dẫn tới phản ứng tế bào, tổ chức hoặc toàn thân, thông thường biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Công dụng - Chỉ định của PMS-Cotrim 960mg

  • Thuốc PMS-Cotrim 960mg chỉ định điều trị trong các trường hợp để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

    • Điều trị và dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jirovecii.

    • Điều trị và dự phòng nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma.

    • Điều trị nhiễm ký sinh trùng Nocardia.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính không biến chứng.

    • Viêm tai giữa cấp tính.

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

Cách dùng – liều dùng của PMS-Cotrim 960mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:  

    • Liều dùng thông thường: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Uống 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 10 ngày.

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống 800 - 1200 mg sulfamethoxazol + 160 - 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.

    • Lỵ trực khuẩn: Uống 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.

Chống chỉ định của PMS-Cotrim 960mg

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan nghiêm trọng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng, không thể thực hiện các phép đo lặp lại nồng độ trong huyết tương.

  • Trẻ sơ sinh trong 6 tuần đầu đời.

  • Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc khi sử dụng trimethoprim và/hoặc sulphonamid.

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.

Lưu ý khi sử dụng PMS-Cotrim 960mg

  • Tình trạng tử vong (dù rất hiếm) xảy ra do phản ứng nặng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hoại tử tế bào gan lan tỏa, tăng bạch cầu, thiếu máu bất thường, các chứng rối loạn máu khác và tình trạng quá mẫn của đường hô hấp.

  • Các phản ứng ngoài da đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì da nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng trimethoprim kết hợp sulfamethoxazol.

  • Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiệu, triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng trên da. Nguy cơ cao nhất xuất hiện SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị.

  • Nếu có triệu chứng và dấu hiệu SJS hoặc TEN (ví dụ: phát ban da thường có mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngưng dùng thuốc.

  • Để kiểm soát tốt SJS và TEN nên chẩn đoán sớm và ngưng ngay bất kỳ loại thuốc nghi ngờ nào.

  • Nếu bệnh nhân đã xuất hiện triệu chứng SJS hoặc TEN trong khi sử dụng trimethoprim và sulfamethoxazol thì không được dùng lặp lại thuốc này.

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi vì dễ bị các phản ứng phụ hơn và có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn do những bệnh nhân này thường có kèm suy thận, suy gan và/ hoặc dùng đồng thời các loại thuốc khác.

  • Đối với bệnh nhân suy thận, cần dùng thuốc thận trọng và điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

  • Cần duy trì lượng nước tiểu thích hợp. Các trường hợp tiểu tinh thể rất hiếm, mặc dù các tinh thể sulphonamid đã được tìm thấy trong nước tiểu của những bệnh nhân dùng thuốc. Nguy cơ tiểu tinh thể có thể tăng lên ở những bệnh nhân suy dinh dưỡng.

  • Thường xuyên theo dõi số lượng tế bào máu khi dùng trimethoprim và sulfamethoxazol trong thời gian dài hoặc những bệnh nhân thiếu hụt folat hoặc người già, vì có thể có những thay đổi bất thường về chỉ số huyết học. Nên xem xét bổ sung axit folic trong quá trình điều trị nhưng cũng nên thận trọng do có thể ảnh hưởng đến hiệu quả chống vi khuẩn.

  • Ở những bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD), nếu dùng thuốc có thể gặp phải triệu chứng tan máu.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị hen phế quản hoặc viêm da atopy nặng.

  • Không nên sử dụng trimethoprim và sulfamethoxazol trong điều trị viêm họng do Streptococci beta tan máu nhóm A vì khả năng diệt khuẩn ít hiệu quả hơn penicilin.

  • Trimethoprim làm giảm chuyển hóa phenylalanin nhưng điều này không có ý nghĩa đối với bệnh nhân phenylceton niệu nếu chế độ ăn kiêng thích hợp.

  • Cần tránh dùng thuốc cho những bệnh nhân đã xác định hoặc nghi ngờ có nguy cơ rối loạn chuyển hóa porphyrin. Cả trimethoprim và sulfonamid đều có liên quan đến sự gia tăng porphyrin trên lâm sàng.

  • Theo dõi chặt chẽ kali và natri huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết và hạ natri huyết.

  • Thuốc có liên quan đến tình trạng nhiễm toan chuyển hóa. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng toan chuyển hóa nếu nghi ngờ

  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn huyết học nghiêm trọng, trừ khi có sự giám sát chặt chẽ. Thuốc đã được dùng ở những bệnh nhân điều trị thuốc độc tế bào mà có ít hoặc không có tác dụng phụ lên tủy xương hoặc máu ngoại vi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da, vàng nhân não ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu, xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của PMS-Cotrim 960mg

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt.

  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay.

  • Hiếm gặp: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens - Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.

  • Nhóm sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.

  • Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

  • Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng qua mirc tác dụng của phenytoin.

  • Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện khi dùng thuốc quá liều: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

  • Xử trí:

    • Gây nôn, rửa dạ dày.

    • Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim.

    • Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 - 12 mg/ngày cho đến khi phục hồi tạo máu.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

PMS-Cotrim 960mg Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ