Isoptine LP 240mg Mylan - Thuốc điều trị đau thắt ngực và cao huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Verapamil 240mg.
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 30 viên.

Video

Isoptine LP 240mg Mylan là thuốc gì?

  • Isoptine LP 240mg Mylan là thuốc điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp vô căn, nhịp thất nhanh trong cuồng động nhĩ hoặc rung nhĩ, chữa cơn tim nhanh kịch phát trên thất, và phòng tái diễn hiệu quả.

Thành phần của Isoptine LP 240mg Mylan

  • Verapamil 240mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Isoptine LP 240mg Mylan

  • Ðau thắt ngực các dạng: Cơn đau do gắng sức, cơn đau không ổn định, cơn đau Prinzmetal.
  • Chữa cơn tim nhanh kịch phát trên thất, và phòng tái diễn.
  • Nhịp thất nhanh trong cuồng động nhĩ hoặc rung nhĩ.
  • Tăng huyết áp vô căn.

Cách dùng - Liều dùng của Isoptine LP 240mg Mylan

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên dùng nguyên viên thuốc, không nên tách đôi, nhai hoặc nghiền.
  • Liều dùng: Căn cứ theo tình trạng sức khỏe, độ phản ứng thuốc và cơ địa mỗi người mà liều mỗi người là khác nhau. Liều dùng khuyến cáo cho người lớn cụ thể như sau:
    • Trường hợp điều trị huyết áp tăng: dùng 1 viên ( 240mg)/ngày. Hiệu quả tốt nhất được báo cáo là dùng vào buổi sáng.
    • Trường hợp điều trị các cơn đau thắt lồng ngực: dùng 1 đến 2 viên (240-480mg)/ngày.

Chống chỉ định của Isoptine LP 240mg Mylan

  • Không dùng thuốc cho người bệnh bị:
    • Rối loạn dẫn truyền nặng: blốc nhĩ thất độ 2 và 3 (trừ khi người bệnh có đặt máy tạo nhịp); blốc xoang nhĩ; hội chứng suy nút xoang (hội chứng tim chậm – tim nhanh).
    • Suy tim mất bù.
    • Nhịp nhanh thất.
    • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
    • Sốc do tim.
    • Rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf – Parkinson – White (hội chứng tiền kích thích): Nguy cơ gây nhịp nhanh thất.
    • Nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng: Tim chậm, hạ huyết áp nhiều, suy thất trái.
    • Dị ứng với verapamil.
  • Không dùng verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta – adrenergic.

Lưu ý khi sử dụng Isoptine LP 240mg Mylan

  • Cần theo dõi và tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần nhớ là độ an toàn và hiệu quả tương quan với liều. Vì hiệu lực và tính an toàn của liều cao (uống trên 480 mg/ngày) còn chưa được xác định, phải thận trọng, không nên vượt. Vì verapamil chuyển hóa chủ yếu ở gan, nên nửa đời thải trừ kéo dài 14 – 16 giờ ở những người bệnh suy gan nặng. Giảm dẫn truyền thần kinh cơ. Suy thận.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thận trọng với trẻ em và người cao tuổi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có công trình nào được kiểm chứng đầy đủ về dùng thuốc trong Thời kỳ mang thai:, nên thuốc chỉ dùng khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Verapamil được bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc có tiềm năng gây phản ứng phụ cho trẻ nhỏ, khi mẹ dùng verapamil thì không nên cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Isoptine LP 240mg Mylan

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm (< 50 lần/phút), blốc nhĩ thất hoàn toàn.
    • Toàn thân: Ðau đầu, mệt mỏi.
    • Thần kinh: Chóng mặt.
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn.
    • Da: Phát ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Toàn thân: Ðỏ bừng.
    • Tuần hoàn: Bốc nhĩ thất độ 2 và độ 3, hạ huyết áp thế đứng.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Nhịp tim nhanh, co giật (đường tiêm).

Tương tác thuốc

  • Dùng với thuốc chẹn beta, verapamil gây nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, suy thất trái, làm giảm độ thanh thải của propranolol, metoprolol.
  • Với digitalis: Có thể dùng verapamil cho người bệnh điều trị bằng digitalis nếu liều digoxin được điều chỉnh tốt. Tuy vậy, dùng verapamil dài ngày có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết thanh 50 – 75% ở tuần đầu điều trị và có thể dẫn đến ngộ độc digitalis. Cần điều chỉnh liều.
  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), verapamil làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp.
  • Dùng phối hợp với thuốc chống loạn nhịp tim như flecainid có thể gây sốc tim, suy tim; với quinidin, gây hạ huyết áp mạnh.
  • Với ceftriaxon và clindamycin, gây blốc nhĩ thất hoàn toàn.
  • Thuốc chống động kinh: Phenobarbital và phenytoin làm tăng độ thanh thải, giảm khả dụng sinh học của verapamil.
  • Muối calci có tính chất dược lý đối kháng với verapamil nên được dùng để điều trị các phản ứng có hại của verapamil. Uống calci adipinat và calciferol đã gây rung nhĩ tái phát ở người đang dùng verapamil để điều trị duy trì rung nhĩ.
  • Thuốc ức chế thụ thể H2 làm giảm độ thanh thải và tăng nửa đời thải trừ của verapamil do ức chế enzym oxy hóa ở gan.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 viên.

Nhà sản xuất

  • Mylan – Pháp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Isoptine LP 240mg Mylan - Thuốc điều trị đau thắt ngực và cao huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ