Avlocardyl 40mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-08 10:48:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên

Video

Avlocardyl 40mg là thuốc gì?

  • Avlocardyl được sản xuất và phân phối trên toàn quốc bởi Công ty AstraZeneca, sẽ là giải pháp để điều trị chứng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim và các trường hợp rối loạn tim mạch. Nhờ công dụng của thuốc mà huyết áp được duy trì ở mức ổn định, thuốc được sự đánh giá cao từ các chuyên gia và bệnh nhân.

Thành phần của Avlocardyl 40mg

  • Propranolol HCl 40mg

Chỉ định của Avlocardyl 40mg

  • Điều trị tăng huyết áp-điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim.
  • Hỗ trợ điều trị chứng đau thắt ngực (trừ đau thắt Prinzemetal).
  • Cấp cứu nhịp nhanh xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ–cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất.
  • Phòng và điều trị các rối loạn nhịp nhanh có thể xảy ra khi gây mê.

Cách dùng - Liều dùng của Avlocardyl 40mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.
    • Nên uống thuốc trước bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 20 - 40 mg. Sau đó dần tăng liều cách nhau từ 3 - 7 ngày, cho đến khi huyết áp ổn định ở mức độ yêu cầu.
      • Liều thông thường có hiệu quả: mỗi ngày 160 - 480mg. Một số trường hợp phải yêu cầu tới 640 mg/ngày. Thời gian để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần.
      • Liều duy trì: mỗi ngày uống từ 120 - 240 mg
    • Ðau thắt ngực: Mỗi ngày dùng từ 80 - 320 mg, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày
    • Loạn nhịp: ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 10 - 30 mg, uống trước khi ăn và trước khi ngủ.
    • Nhồi máu cơ tim: mỗi ngày uống 180 - 240 mg, chia làm nhiều lần. 
    • Phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 80 mg, nếu cần có thể uống ngày 3 lần
    • Ðau nửa đầu:
      • Liều khởi đầu ngày uống 80 mg, chia làm nhiều lần.
      • Liều thông thường có hiệu quả: ngày uống 160 - 240 mg. Có thể tăng liều dần dần để đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả không đạt sau 4 - 6 tuần đã dùng đến liều tối đa, nên ngừng dùng propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần.
    • Run vô căn:
      • Liều khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 40 mg
      • Liều thông thường có hiệu quả: ngày uống 120 mg, đôi khi phải dùng tới 240 - 320 mg/ngày.
    • Hẹp động mạch chủ phì đại dưới van: ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 20 - 40 mg, trước khi ăn và đi ngủ.
    • U tế bào ưa crom: uống trước khi phẫu thật 3 ngày, mỗi ngày uống 60 mg, chia nhiều lần, phối hợp với thuốc chẹn alpha adrenergic.
    • Hỗ trợ điều trị dài ngày với khối u không mổ được: ngày uống 30 mg, chia làm nhiều lần.
    • Tăng năng giáp, propranolol dùng liều từ 10 - 40 mg, ngày uống 3 hoặc 4 lần. Có khi cần phải tiêm tĩnh mạch; liều 1 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 phút, lặp lại cách nhau 2 phút, cho tới khi có đáp ứng hoặc cho tới liều tối đa 10 mg ở người bệnh tỉnh táo hoặc 5 mg ở người bệnh gây mê.
    • Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: liều khởi đầu ngày 2 lần, mỗi lần 40 mg, liều có thể tăng khi cần, cho tới 160 mg, ngày 2 lần.
    • Trẻ em: Chỉ dùng uống, để chống tăng huyết áp.
      • Liều khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 0,5 mg/kg
      • Liều thông thường: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1-2 mg/kg.
      • Liều tối đa không quá 16 mg/kg/ngày

Chống chỉ định của Avlocardyl 40mg

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người mắc các bệnh như: sốc tim; hội chứng Raynaud; nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 - 3; hen phế quản.

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.

  • Người bị nhược cơ.

Thận trọng khi sử dụng Avlocardyl 40mg

  • Nếu ngừng thuốc phải giảm liều từ từ trong vòng 7 - 14 ngày.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Cần phải giảm liều và theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với người dùng thuốc dài ngày.

  • Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa, chức năng gan bị suy giảm nặng và có nguy cơ xuất hiện bệnh não - gan.

  • Thận trọng khi đổi thuốc từ clonidin sang các thuốc chẹn beta ở người bệnh

  • Trong quá trình điều trị, nếu nhịp tim quá chậm cần phải giảm liều.

  • Không được dừng thuốc đột ngột ở người bệnh có thiếu máu cục bộ cơ tim. Nên ngừng propranolol từ từ, hoặc dùng liều tương đương của một thuốc chẹn beta khác để thay thế.

Sử dụng Avlocardyl 40mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thận trọng sử dụng Avlocardyl 40mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích chữa bệnh và nguy cơ đối với thai và trẻ đang bú mẹ.

Sử dụng Avlocardyl 40mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Avlocardyl 40mg không gây ảnh hưởng đến người lái xe hay đang vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Avlocardyl 40mg

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Tim mạch-huyết áp: Nhịp chậm, suy tim sung huyết, blốc nhĩ thất; hạ huyết áp; ban xuất huyết giảm tiểu cầu; giảm tưới máu động mạch thường là dạng Raynaud.

    • Hệ thần kinh: đau đầu nhẹ, chóng mặt, mất điều hòa, dễ bị kích thích, giảm thính giác, rối loạn thị giác, ảo giác, lú lẫn, mất ngủ, mệt nhọc, yếu ớt, trầm cảm dẫn tới giảm trương lực. Hội chứng não thực thể biểu hiện bằng mất phương hướng về thời gian và không gian, giảm trí nhớ ngắn hạn, dễ xúc động. Dị cảm ở bàn tay, bệnh thần kinh ngoại biên.

    • Hệ hô hấp: Viêm họng, co thắt phế quản

    • Phản ứng quá mẫn: ban đỏ, sốt kèm theo đau rát họng, co thắt thanh quản, suy hô hấp cấp.

    • Máu: Giảm bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hoặc không giảm tiểu cầu.

    • Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, co cứng thành bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Toàn thân: luput ban đỏ

    • Rụng tóc, khô mắt, liệt dương.

  • Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ

Tương tác thuốc

  • Khi dùng phối hợp Propranolol với các thuốc sau: Amiodaron, cimetidin, diltiazem, verapamil, adrenalin, phenyl propanolamin, fluvoxamin, quinidin, thuốc chống loạn nhịp loại 1, clonidin, clorpromazin, lidocain, nicardipin, prazosin, rifampicin, aminophylin; cần hiệu chỉnh liều.
  • Thận trọng khi dùng các thuốc chứa adrenalin cho người bệnh đang dùng thuốc chẹn beta - adrenergic, do thuốc có thể gây nhịp chậm, co thắt và tăng huyết áp trầm trọng.
  • Thao dõi chặt chẽ khi dùng phối hợp propranolol với thuốc giảm catecholamin như reserpin vì làm suy giảm quá mức thần kinh giao cảm sẽ gây nên hạ huyết áp, chậm nhịp tim, chóng mặt, ngất, hoặc hạ huyết áp tư thế.
  • Thận trọng khi dùng thuốc chẹn beta cùng với thuốc chẹn kênh calci, đặc biệt với verapamil tiêm tĩnh mạch, vì cả 2 tác nhân này đều có thể ức chế co cơ tim hoặc giảm dẫn truyền nhĩ thất. Có trường hợp dùng phối hợp tiêm thuốc chẹn beta và verapamil đã gây nên biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt ở người có bệnh về cơ tim nặng, suy tim sung huyết hoặc nhồi máu cơ tim mới.
  • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta.
  • Dùng đồng thời propranolol và haloperidol đã gây hạ huyết áp và ngừng tim.
  • Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu propranolol.
  • Ethanol làm chậm hấp thu propranolol.
  • Phenytoin, phenobarbiton, rifampicin tăng độ thanh thải propranolol.
  • Clopromazin dùng phối hợp với propranolol làm tăng nồng độ cả 2 thuốc trong huyết tương.
  • Antipyrin và lidocain làm giảm độ thanh thải propranolol.
  • Thyroxin (T4) khi dùng với propranolol gây giảm nồng độ T3 (tri - iodothyronin).
  • Cimetidin làm giảm chuyển hóa ở gan thải trừ chậm và tăng nồng độ propranolol trong máu.
  • Ðộ thanh thải theophylin giảm khi dùng phối hợp với propranolol.
  • Insulin, sulfonylure hạ đường huyết: Một số triệu chứng hạ đường huyết như đánh trống ngực, tim đập nhanh có thể bị che lấp bởi các thuốc chẹn beta. Nên căn dặn người bệnh phòng ngừa và tăng cường kiểm tra đường huyết, nhất là khi bắt đầu điều trị.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Quá liều thuốc Avlocardyl 40mg

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều thuốc Avlocardyl 40mg

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 50 viên

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Avlocardyl 40mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ