Holoxan 2g - Thuốc điều trị khối u ác tính hiệu quả của Baxter

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-9945-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ifosfamide 2g
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột.
Hạn sử dụng:
60 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Holoxan 2g là thuốc gì?

  • Holoxan 2g là thuốc được sản xuất tại Đức bởi hãng dược phẩm Baxter. Holoxan 2g được chỉ định sử dụng để điều trị các khối u ác tính khoogn thể tiến hành mổ được như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú, carcinoma tụy, u thận dạng mô thượng thận, carcinoma nội mạc tử cung, lymphomas ác tính.

Thành phần của Holoxan 2g

  • Ifosfamide 2g;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của Holoxan 2g

  • Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp u ác tính không thể mổ được mà nhạy với ifosfamide, như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú, carcinoma tụy, u thận dạng mô thượng thận, carcinoma nội mạc tử cung, lymphomas ác tính.

Cách dùng - Liều dùng của Holoxan 2g

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm hoặc truyền tĩnh mạch bởi các bác sĩ có kinh nghiệm.
  • Thời gian điều trị:
    • Các đợt điều trị có thể được lặp lại mỗi 3-4 tuần. Khoảng cách giữa các đợt sẽ phụ thuộc vào công thức máu và vào sự hồi phục khỏi các phản ứng bất lợi và tác dụng phụ. Nên duy trì thuốc bảo vệ đường niệu mesna (Uroprotector, Uromitexan) như đã hướng dẫn. Cần xét nghiệm đều đặn công thức máu, chức năng thận, tổng phân tích nước tiểu và cặn lắng nước tiểu.
  • Liều dùng:
    • Thông thường, thuốc được cho tiêm tĩnh mạch các phân liều 1,2-2,4 g/m2 diện tích cơ thể (cho đến 60mg/kg thể trọng) hàng ngày trong 5 ngày liên tiếp (thời gian truyền khoảng 30-120 phút, phụ thuộc vào thể tích).
    • Thuốc cũng có thể được cho liều cao duy nhất thường là truyền kéo dài 24 giờ. Liều thông thường là 5g/m2 diện tích cơ thể (125mg/kg thể trọng) và không được vượt quá 8g/m2 diện tích cơ thể (200mg/kg thể trọng) cho mỗi đợt.
    • Liều cao duy nhất có thể gây ra độc tính cao hơn đối với huyết học, thận-niệu và thần kinh trung ương. Cần cẩn thận bảo đảm nồng độ ifosfamide của dung dịch không được vượt quá 4%. Trong điều trị phối hợp với các thuốc kìm tế bào khác, liều phải được điều chỉnh cho thích ứng với kiểu phác đồ điều trị.

Chống chỉ định của Holoxan 2g

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chức năng tủy xương bị suy giảm trầm trọng (đặc biệt ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc độc tế bào và/hoặc xạ trị).
  • Nhiễm trùng hoạt động.
  • Suy chức năng thận và/hoặc tắc nghẽn đường tiểu.
  • Viêm bàng quang.
  • Có thai và cho con bú (xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con bú).

Lưu ý khi sử dụng Holoxan 2g

  • Do tác động alkyl hóa, ifosfamide là một chất gây đột biến và cũng có khả năng gây ra ung thư. Do đó, cần tránh tiếp xúc với da và niêm mạc.
  • Chỉ có các bác sĩ có kinh nghiệm điều trị trong khoa ung thư mới được ghi đơn điều trị thuốc này.
  • Liều phải được điều chỉnh thích ứng cho từng bệnh nhân. Trong điều trị một thuốc ở người lớn, cách điều trị phổ biến nhất được dựa trên việc phân thành liều nhỏ. Khi không có đơn chỉ định riêng cho từng cá nhân, các khuyến cáo sau có thể dùng như là nguyên tắc chỉ đạo.
  • Do có độc tính lên hệ niệu, trên nguyên tắc ifosfamide nên được dùng phối hợp với mesna. Các độc tính khác và hiệu quả của ifosfamide không bị mesna làm ảnh hưởng. Nếu viêm bàng quang kèm tiểu máu vi thể và đại thể xuất hiện trong quá trình điều trị, nên ngưng trị liệu cho đến khi bệnh nhân được hồi phục.
  • Do hiệu quả kìm tế bào của ifosfamide xảy ra chỉ sau khi được hoạt hóa ở gan, sẽ không có nguy hiểm làm tổn thương mô khi dùng thuốc không phải bằng đường tĩnh mạch.
  • Chú ý:
    • Trong quá trình điều trị với Ifosfamide, nếu viêm bàng quang kèm tiểu máu vi thể hay đại thể xuất hiện, nên ngưng điều trị Ifosfamide cho đến khi bình thường hóa nước tiểu.
  • Thận trọng:
    • Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ hay điều chỉnh các tắc nghẽn đường tiểu, viêm bàng quang, nhiễm trùng và rối loạn điện giải.
    • Ifosfamide cũng giống như các thuốc kìm tế bào khác, cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi và ở những bệnh nhân đã được xạ trị trước đó.
    • Cũng cần thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu, như bệnh nhân đái tháo đường, suy gan hay suy thận mãn.
    • Những bệnh nhân bị di căn não, có triệu chứng não và/hoặc bị suy giảm chức năng thận phải được theo dõi chặt chẽ.
  • Các biện pháp và/hoặc các xét nghiệm sau được chỉ định làm để hạn chế hay làm giảm bớt các tác dụng bất lợi :
    • Dùng thuốc chống ói kịp thời.
    • Xét nghiệm công thức máu đều đặn.
    • Kiểm tra đều đặn các thông số chức năng thận.
    • Kiểm tra đều đặn xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu và cặn lắng nước tiểu. Trong trường hợp tổn thương gan hay thận trước khi bắt đầu điều trị, việc sử dụng Ifosfamide phải được cân nhắc trên từng bệnh nhân. Người ta khuyến cáo các bệnh nhân này khi được điều trị với Ifosfamide cần phải được theo dõi thường xuyên hơn.
    • Phải kiểm tra đều đặn đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường để điều chỉnh việc điều trị kịp thời.
    • Nhất thiết phải bảo đảm bài niệu thỏa đáng.
    • Sốt và/hoặc giảm bạch cầu nặng đòi hỏi phải điều trị dự phòng bằng kháng sinh và/hoặc kháng nấm.
    • Cần lưu ý vệ sinh răng miệng kỹ càng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Trong trường hợp phải chỉ định dùng thuốc vì sự sống còn của bệnh nhân ngay trong 3 tháng đầu của thai kỳ, cần phải đi khám để xem xét có cần thiết phải phá thai hay không. Sau 3 tháng đầu của thai kỳ, nếu điều trị không thể trì hoãn được và bệnh nhân vẫn mong muốn giữ thai, có thể tiến hành hóa trị liệu sau khi thông báo cho bệnh nhân nguy cơ sinh quái thai có thể có dù ít.
  • Biện pháp phòng ngừa: Ifosfamide có thể gây ra các dị dạng bẩm sinh. Không nên có thai trong thời gian điều trị thuốc:
    • Nam giới điều trị với Ifosfamide phải được thông báo về việc dự trữ tinh trùng trước khi điều trị.
    • Phụ nữ không nên mang thai trong lúc điều trị. Nếu vẫn mang thai trong thời gian điều trị thuốc, bệnh nhân nên đi khám di truyền học.
    • Thời gian ngừa thai sau khi kết thúc hóa trị liệu phụ thuộc vào tiên lượng của bệnh tiên phát và phụ thuộc vào mức độ mong muốn có con của bệnh nhân. Nên đi khám về di truyền học.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Các bà mẹ không được cho con bú trong lúc điều trị với Holoxan.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ifosfamide có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bệnh nhân. Điều này có thể xảy ra do ảnh hưởng trực tiếp của bệnh não do dùng thuốc hay do ảnh hưởng gián tiếp của buồn nôn và ói, đặc biệt là khi có sử dụng đồng thời các thuốc có tác động lên thần kinh trung ương hay rượu.

Tác dụng phụ của Holoxan 2g

  • Ức chế tủy xương.
  • Độc tính lên thận và đường tiểu: Viêm bàng quang xuất huyết (tiểu máu vi thể và đại thể)
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Phổ biến là tình trạng buồn ngủ có thể tiến triển tới ngủ gà và hôn mê.
    • Các triệu chứng khác có thể là yếu mệt, hay quên, loạn thần trầm cảm, mất định hướng, vật vã, lú lẫn, ảo giác, triệu chứng tiểu não, tiểu không tự chủ và co giật.
  • Các tác dụng phụ khác:
    • Buồn nôn, ói mửa, rụng tóc, rối loạn phóng noãn bất hồi phục,  vô kinh và giảm nồng độ nội tiết tố sinh dục nữ.
  • Ngoài ra, có thể có:
    • Xơ hóa phổi mô kẽ mãn tính.
    • SIADH (hội chứng bài tiết ADH không thích ứng, hội chứng Schwartz-Bartter) kèm hạ Natri máu và ứ nước gặp trong một một số ca riêng lẻ.
    • Viêm da và viêm niêm mạc hiếm gặp.
    • Phản ứng quá mẫn cảm hiếm gặp, có một số trường hợp riêng lẻ dẫn đến choáng.
    • Giảm thị lực và có cơn chóng mặt trong một số trường hợp hiếm.
    • Tăng men gan và/hoặc nồng độ bilirubin thỉnh thoảng cũng có thể xảy ra.
    • Chán ăn, tiêu chảy, táo bón, viêm tĩnh mạch hay sốt có thể gặp nhưng hiếm hơn.
    • Bệnh đa dây thần kinh, viêm phổi, giảm thị lực hay tăng phản ứng với tia xạ cũng thấy riêng lẻ.
    • Có các báo cáo ghi nhận có loạn nhịp trên thất hay loạn nhịp thất, thay đổi đoạn ST và suy tim sau khi dùng ifosfamide liều rất cao và/hoặc sau khi đã điều trị trước đó hay điều trị đồng thời với anthracyclines.

Tương tác thuốc

  • Độc tính lên tủy xương có thể tăng lên do sự tương tác với các thuốc kìm tế bào khác hay với xạ trị. Ifosfamide có thể làm tăng phản ứng da với tia xạ.
  • Cho trước đó hay sử dụng đồng thời các thuốc độc đối với thận như cisplatin, aminoglycosides, acyclovir hay amphotericin B có thể làm tăng tác dụng độc đối với thận của ifosfamide cũng như các tác dụng độc đối với huyết học và thần kinh (trung ương).
  • Do tác dụng ức chế miễn dịch của ifosfamide, có thể có sự giảm đáp ứng với thuốc chủng ngừa. Chủng ngừa virus sống có thể gây ra tổn thương do chủng ngừa.
  • Sử dụng đồng thời ifosfamide có thể làm tăng tác dụng kháng đông của warfarin và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Giống như cyclophosphamide, tác tương tác sau có thể xảy ra:
    • Tác động ức chế tủy có thể bị tăng lên do dùng đồng thời allopurinol hay hydrochlorothiazide.
    • Hiệu quả và tác dụng độc có thể tăng lên do dùng đồng thời chlorpromazin, triiodothyronine hay thuốc ức chế aldehyde dehydrogenase như disulfiram.
    • Việc điều trị thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các sulfonylurea.
    • Điều trị trước đó hay đồng thời với phenobarbital, phenytoin hay chloral hydrate ảnh hưởng đến khả năng dẫn nhập men gan qua ty thể và do đó làm chuyển hóa nhanh hơn ifosfamide.
    • Việc điều trị thuốc này có thể làm tăng nhanh tác dụng dãn cơ của suxamethonium.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ bột.

Nhà sản xuất

  • Baxter Oncology GmbH.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Holoxan 2g - Thuốc điều trị khối u ác tính hiệu quả của Baxter tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ