Farmorubicina 10mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20840-17
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Farmorubicina là thuốc gì?

  • Farmorubicina được sản xuất bởi Công ty Actavis, giải pháp trong điều trị ung thư vú,  lymphô ác tính, sarcom mô mềm, ung thư dạ dày, gan, tụy, trực tràng, đại tràng sigma, đầu cổ, bệnh bạch cầu, ung thư phổi, buồng trứng, vì vậy nhờ dùng thuốc mà tình trạng bệnh lý gặp phải sẽ được điều trị dứt điểm sớm nhất cho bệnh nhân.

Thành phần của thuốc Farmorubicina

  • Epirubicin HCl

Chỉ định của thuốc Farmorubicina

  • Thuốc Farmorubicina điều trị ung thư vú, lymphô ác tính, sarcom mô mềm, ung thư dạ dày, gan, tụy, trực tràng-đại tràng sigma, đầu cổ, bệnh bạch cầu, ung thư phổi, buồng trứng

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Farmorubicina

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc đường truyền bàng quang. Không dùng thuốc để tiêm bắp thịt hoặc dưới da vì kích ứng mô rất mạnh.
  • Liều dùng:
    • Đơn trị liệu: Người lớn 60-90 mg/m2, IV trong 3-5 phút. Có thể dùng lại sau mỗi 21 ngày.
    • Liều cao: ung thư vú 100 mg/m2.
    • Suy tủy do hóa hoặc xạ trị, do tuổi già hoặc mô tân sinh xâm lấn tủy: liều thấp 60-75 mg/m2, chia tổng liều dùng cho một đợt thành 2-3 ngày liên tiếp.
    • Suy gan nhẹ: giảm liều 50%.
    • Suy gan nặng: giảm liều 75%

Chống chỉ định của thuốc Farmorubicina

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1,5 x 109/lít (1500/mm3).
  • Dùng thuốc đường tĩnh mạch:
    • Bệnh nhân suy tủy kéo dài.
    • Bệnh nhân suy gan nặng.
    • Bệnh nhân suy cơ tim nặng.
    • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim gần đây, rối loạn nhịp tim nặng, cơ tim, bệnh tim do viêm cấp tính.
    • Trước đó điều trị với liều tích lũy tối đa của epirubicin và/hoặc các anthracyclin và anthracenedion khác.
    • Bệnh nhân bị nhiễm trùng toàn thân cấp tính.
    • Người đau thắt ngực thể không ổn định.
  • Sử dụng đường bàng quang:
    • Bệnh nhân nhiễm trùng được tiết niệu.
    • Người bệnh bị khối u xâm lấn xâm nhập vào bàng quang.
    • Các vấn đề liên quan thông đường tiểu: viêm bàng quang, tiểu ra máu, bàng quang bị co nhỏ, thể tích nước tiểu còn lại trong bàng quang lớn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Farmorubicina

  • Epirubicin phải được sử dụng dưới sự giám sát điều trị của các bác sỹ chuyên khoa có kinh nghiệm.
  • Theo dõi đặc biệt với các biến chứng lâm sàng có thể xảy ra do suy tủy nghiêm trọng, khi điều trị liều cao epirubicin.
  • Cần theo dõi chức năng tim của bệnh nhân trước và trong suốt quá trình điều trị bằng epirubicin, để giảm nguy cơ xảy ra suy tim nặng.
  • Nên xem xét sử dụng thuốc chống nôn trước khi điều trị bằng epirubicin.
  • Cần đánh giá nồng độ trong huyết thanh của bilirubin toàn phần, AST trước và trong quá trình điều trị với epirubicin. Bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng epirubicin.
  • Kiểm tra nồng độ creatinin huyết thanh trước và trong quá trình dùng epirubicin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản:
    • Epirubicin có thể làm tổn thương nhiễm sắc thể trong tinh trùng của người. Nam giới dùng Epirubicin cần có có các biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
    • Epirubicin có thể gây vô kinh hoặc mãn kinh sớm ở phụ nữ tiền mãn kinh.
  • Phụ nữ có thai:
    • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần được cảnh báo không nên mang thai trong quá trình điều trị và nên áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
    • Chỉ dụng Epirubicin trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa rõ sự bài tiết của Epirubicin qua sữa mẹ. Vì có nhiều thuốc, bao gồm các anthracyclin khác cũng bài tiết qua sữa mẹ và vì có khả năng gây ra các tác dụng ngoài ý muốn cho trẻ bú mẹ khi mẹ dùng Epirubicin, cho nên cần ngưng cho con bú trong suốt thời kỳ người mẹ đang dùng thuốc.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc

  • Khuyến cáo cho các bệnh nhân tránh lái xe và sử dụng máy móc nếu tình trạng của bệnh nhân (mất nước, chóng mặt) cho thấy cần phải thận trọng khi gặp biến cố này.

Tác dụng phụ của thuốc Farmorubicina

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường gặp: nhiễm khuẩn
    • Không rõ: sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi.
  • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nag và polyp):
    • Hiếm gặp: ung thư bạch cầu dòng lympho bào cấp tính, ung thư bạch cầu cấp thể tủy
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất thường gặp: ức chế tủy xương (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính có sốt)
    • Ít gặp: giảm tiểu cầu
    • Không rõ: xuất huyết và thiếu oxy ở các mô do tủy xương bị ức chế
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: sốc phản vệ
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: biếng ăn, mất nước
    • Hiếm gặp: tăng acid uric huyết
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Hiếm gặp: chóng mặt
  • Rối loạn mắt:
    • Không rõ: viêm kết mạc, viêm giác mạc
  • Rối loạn tim:
    • Hiếm gặp: suy tim sung huyết (khó thở, phù, gan to, cổ trướng, phù phổi, tràn dịch màng phổi, nhịp tim nhanh), nhiễm độc tim, nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, block nhánh.
  • Rối loạn mạch:
    • Thường gặp: nóng bừng, nóng đỏ bừng
    • Ít gặp: viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch
    • Không rõ: sốc, huyết khối tắc mạch, tắc mạch phổi
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: viêm niêm mạc, viêm thực quản, viêm miệng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy
  • Rối loạn da và các mô dưới da:
    • Rất thường gặp: rụng tóc
    • Hiếm gặp: mề đay
    • Không rõ: nhiễm độc cục bộ, phát ban, ngứa, thay đổi da, ban đỏ, đỏ bừng, tăng sắc tố da và nóng, nhạy cảm với ánh sáng, quá mẫn với chiếu xạ da
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Rất thường gặp: nước tiểu có màu đỏ sau khi dùng 1-2 ngày
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
    • Hiếm gặp: mất kinh, mất tinh trùng
  • Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc:
    • Thường gặp: bạn đỏ trên da nơi truyền thuốc
    • Hiếm gặp: mệt mỏi, suy nhược, sốt ớn lạnh
  • Xét nghiêm:
    • Hiếm gặp: thay đổi nồng độ trasaminase
    • Không rõ: giảm phân suất tông màu ở tâm thất trái không triệu chứng
  • Tổn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật:
    • Thường gặp: viêm bàng quang do hóa chất, đôi khi xuất huyết, đã được quan sát thấy sau khi tiêm bàng quang.

Tương tác thuốc

  • Epirubicin thường được dùng cùng các thuốc gây độc tế bào khác. Hiệp đồng về độc tính có thể gặp đặc biệt ở tủy hoặc huyết học và các tác dụng lên ống tiêu hóa.
  • Epirubicin chuyển hóa mạnh qua gan. Khi phối hợp với các thuốc khác mà làm thay đổi chức năng gan thì có thể tác động tới chuyển hóa, dược động học, hiệu lực điều trị hoặc độc tính của Epirubicin.
  • Cimetidin làm tăng AUC của Epirubicin lên 50% và cần ngưng dùng cimetidin khi đang điều trị với Epirubicin.
  • Nếu dùng paclitaxel trước Epirubicin, thì paclitaxel có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Epirubicin và của các chất chuyển hóa của thuốc này, tuy nhiên các chất chuyển hóa không có độc tính mà cũng không còn hoạt tính.
  • Dùng phối hợp Epirubicin với paclitaxel hoặc docetaxel không gây ảnh hưởng tới dược động lực học của Epirubicin, nếu  dùng Epirubicin trước taxan.

Quá liều thuốc Farmorubicina

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều thuốc Farmorubicina

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quy cách đóng gói

  • Bột pha tiêm: 10 mg x 1 lọ

Nhà sản xuất

  • Actavis Italy S.P.A - Ý

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Farmorubicina 10mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ