Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml - Thuốc giảm đau hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22494-20
Hoạt chất:
Fentanyl 0,1mg/2ml
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống thủy tinh 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml là gì?

  • Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm giảm đau và gây mê an thần trong gây mê toàn thân bệnh nhân đặt nội khí quản và thở máy. Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml còn giúp điều trị giảm đau cho bệnh nhân được thông khí nhân tạo trong hồi sức tích cực.

Thành phần của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Fentanyl: 0,1mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng và chỉ định của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Fentanyl B. Braun là một loại opioid có tác dụng ngắn, được sử dụng

  • để giảm đau an thần và gây mê an thần dưới dạng thành phần giảm đau trong gây mê toàn thân bệnh nhân đặt nội khí quản và thở máy để điều trị giảm đau cho bệnh nhân được thông khí nhân tạo trong hồi sức tích cực

Cách dùng - Liều dùng của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Quá mẫn với fentanyl hoặc các thuốc giống morphin khác hoặc bất cứ tá dược nào có trong “Thành phần”

Lưu ý khi sử dụng Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Fentanyl nên dùng một cách thận trọng ở bệnh nhân bị ức chế hô hấp và bệnh tăc nghẽn đường thở. Phải theo dõi sự thông khí ở những bệnh nhân này.

  • Hiện tượng dung nạp và phụ thuộc thuốc có thể xảy ra.

  • Sau khi dùng fentanyl đường tĩnh mạch, tụt huyết áp có thể xảy ra thoáng qua, nhất là ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu. cần thực hiện các biện pháp thích hợp để duy trì huyết áp động mạch ổn định.

  • Ức chế hô hấp đáng kể liên quan dến liều lượng thuốc sẽ xảy ra sau khi dùng fentanyl với liều quá 200 microgam. vấn đề này và các tác dụng dược lý khác của fentanyl có thể bị thay đổi hoàn toàn bởi các thuốc đối kháng đặc hiệu với thuốc gây nghiện ví dụ như naloxone. Các liều bổ sung của thuốc đối kháng có thể cần thiết vì sự ức chế hô hấp có thể kéo dài hơn thời gian tác dụng của thuốc đối kháng opioid

  • Nhịp tim chậm và có thể xảy ra ngừng tim nếu bệnh nhân nhận không đủ lượng thuốc kháng cholinergic hoặc khi phối hợp fentanyl với các thuốc giãn cơ không ức chế dây thần kinh phế vị. Nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng atropine.

  • Cứng cơ (tác dụng giống morphine) có thể xảy ra. Cứng cơ, cũng có thể liên quan đến cơ ngực, có thể tránh được bằng các biện pháp sau đây:

    • Tiêm tĩnh mạch chậm (thường dù đối với liều thấp hơn);

    • Tiền mê bằng benzodiazepine; sử dụng thuốc giãn cơ.

  • Tác dụng kháng cholinergic yếu của fentanyl có thể dẫn đến, ví dụ: tăng áp lực đường mật, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.

  • Chỉ nên cho dùng fentanyl trong môi trường có thể kiểm soát dược đường thở và bởi người có thể kiểm soát được đường thở. cần phải chuẩn bị sẵn sàng thiết bị hồi sức và thuốc đối kháng opioid. Như với tất cả các loại thuốc giảm đau có opioid, cần thận trọng khi dùng fentanyl cho bệnh nhân bị nhược cơ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Rối loạn ở hệ thống miễn dịch:

    • Không rõ: Phản ứng quá mẫn cho đến sốc phản vệ

  • Rối loạn nội tiết:

    • Rất Phổ biến: Giải phóng hóc-môn chống lợi niệu

  • Các rối loạn tâm thần:

    • Phố biến: Kích động

    • Không phổ biến: Tâm trạng sảng khoái

  • Các rối loạn ở hệ thần kinh:

    • Rất Phổ biến: Lơ mơ, an thần, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ

    • Phổ biến: Lú lẫn, ức chế hệ thần kinh trung ương

    • Hiếm Qăp: Co giật

    • Rất hiếm gặp: Hội chứng serotonin.

    • Không rõ: Giật rung cơ

  • Các rối loạn ở mắt:

    • Rất phổ biến: Đồng tử thu nhỏ

    • Phổ biến: Rối loạn thị lực.

  • Các rối loạn về tim:

    • Phố biến: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm

    • Hiếm gặp: Nhịp tim chậm nguy cấp, cho đến ngừng tim

    • Nhịp tim chậm có thể dược điều trị bằng cách dùng atropine.

  • Các rối loạn ở mạch máu:

    • Rất phổ biến: Giãn mạch ngoại biên

    • Phổ biến: Tụt huyết áp, tăng huyết áp, tụt huyết áp tư thế

  • Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:

    • Rất Phổ biến: Ho ở thời điểm khởi mê (phụ thuộc liều)

    • Phố biến: Ngừng thở thoáng qua, ức chế hô hấp sau mo

    • Hiếm gặp: Tăng cacbon dioxit huyết, co thắt thanh quản, ức chế hô hấp nặng cho đến ngừng hô hấp (sau khi dùng liều cao). Tác dụng ức chế hô hấp có thế kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện trong giai đoạn sau mổ. Do đó theo dõi sau mổ là bắt buộc.

    • Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, phù phổi

    • Dẫn truyền đường thở có thể bị ảnh hưởng do thanh quản đóng kín vì cứng cơ .

  • Các rối loạn tiêu hóa:

    • Rất Phổ biến Buồn nôn, nôn

    • Phố biến: Táo bón do tác dụng đặc hiệu của opioid trong fen-tanyl lên cơ trơn cho đến tắc ruột

  • Các rối loạn ở da và mô dưới da:

    • Không rõ: Đổ mồ hôi

  • Các rối loạn ở cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Rất phổ biến: Sau khi dùng liều cao đường tĩnh mạch, sức căng cơ xương tăng lên (cứng cơ), nhất là cứng ngực làm ảnh hưởng đến thông khí có thể xảy ra. Tình trạng này có thể cần sử dụng thuốc giãn cơ.

  • Các rối loạn ở thận và tiết niệu:

    • Phổ biến: Bí tiểu

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng ở nơi dùng thuốc:

    • Không rõ: Quen thuốc

  • Tổn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật:

    • Phố biến: Lú lẫn sau mổ

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4.

  • Itraconazole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống thủy tinh 2ml 

Nhà sản xuất   

  • B.Braun Melsungen AG - Đức

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml - Thuốc giảm đau hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ