Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun - Thuốc điều trị giảm đau, an thần hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21366-18
Hoạt chất:
Fentanyl 0,5mg/10ml
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun là gì? 

  • Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun là thuốc sản xuất bởi B.Braun Melsungen AG - Đức, với thành phần chính Fentanyl có tác dụng giảm đau an thần và gây mê an thần, giảm đau trong gây mê toàn thân bệnh nhân đặt nội khí quản và thở máy và giảm đau cho bệnh nhân được thông khí nhân tạo trong hồi sức tích cực hiệu quả.

Thành phần của Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun

  • Piroxicam 40mg/2ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Thuốc giảm đau là gì?       

  • Thuốc giảm đau còn được gọi là thuốc trị đau nhức là một loại dược phẩm làm giảm cho bớt đau. Những triệu chứng nhức đầu, đau khớp xương, nhức mỏi bắp thịt thường được thuyên giảm bằng thuốc giảm đau.

Công dụng và chỉ định của Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun

  • Fentanyl B. Braun là một loại opioid có tác dụng ngắn, được sử dụng:
    • để giảm đau an thần và gây mê an thần
    • dưới dạng thành phần giảm đau trong gây mê toàn thân bệnh nhân đặt nội khí quản và thở máy
    • để điều trị giảm đau cho bệnh nhân được thông khí nhân tạo trong hồi sức tích cực

Cách dùng - Liều dùng của Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Liều lượng Fentanyl B. Braun được điều chỉnh riêng biệt cho từng bệnh nhân theo độ tuổi, cân nặng, tình trạng thể chất, tình trạng bệnh lý, các thuốc dùng dồng thời cũng như loại thủ thuật ngoại khoa và loại gây mê
    • Người lớn:
      • Thở tự nhiên: ban đầu 50 – 200 mcg, bổ sung 50mcg
      • Thông khí hỗ trợ: ban đầu 300 – 3500mcg bổ sung 100-200mcg.
      • Liều fentanyl quá 4 ml (tương ứng với 200 microgam Fentanyl B. Braun) chỉ để sử dụng trong gây mê.
      • Để tiền mê, 1-2 ml (tương ứng với 50-100 microgam fentanyl) Fentanyl B. Braun có thể được tiêm bắp trước khi khời mê 45 phút. Sau khi dùng qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân trưởng thành không được tiên mê, 2 ml Fentanyl B. Braun (tương ứng với 100 microgam fentanyl) dự kiến cung cấp đủ lượng gây mê trong 10-20 phút thực hiện thủ thuật ngoại khoa với mức độ đau nhẹ. Tiêm tĩnh mạch nhanh 10 ml Fentanyl B. Braun (tương ứng với 500 microgam fentanyl) sẽ giúp giảm đau kéo dài khoảng một giờ. Tác dụng giảm đau đủ để thực hiện giải phẫu có các thủ thuật gây đau ở mức độ vừa phải.
      • Tiêm liều 1 ml/kg cân nặng dung dịch fentanyl (tương ứng với 50 microgam Fentanyl B. Braun) sẽ cho tác dụng giảm đau mạnh trong khoảng từ bốn đến sáu giờ, dành cho phẫu thuật gây đau mức độ mạnh.
      • Cũng có thể cho dùng Fentanyl B. Braun theo đường truyền. Trên bệnh nhân được thở máy, có thế dùng liều khởi đầu của Fentanyl B. Braun bằng cách truyền tĩnh mạch nhanh với tốc dộ khoảng 1 microgam/kg cân nặng/phút trong 10 phút đầu sau đó truyền khoảng 0,1 microgam/kg cân nặng/phút. Liều khởi đầu thay thế của Fentanyl B. Braun có thế dược cho dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch nhanh. Tốc độ truyền cần được điều chỉnh dể đáp ứng với từng bệnh nhân; tốc độ truyền thấp hơn có thể thích hợp.
      • Trừ khi có dự kiến thở máy sau mổ, phái dừng việc truyền thuốc trước khi kết thúc phẫu thuật khoảng 40 phút.
      • Tốc độ truyền thấp hơn, ví dụ: 0,05 – 0,08 microgam/kg cân nặng/ phút là cần thiết nếu duy trì thông khí tự nhiên. Tốc dộ truyền cao hơn (tối đa 3 microgam/kg cân nặng/phút) đã được sử dụng trong phẫu thuật tim.
    • Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy nhược:
      • Cần giảm liều ở người cao tuổi và bệnh nhân suy nhược, cần cân nhắc tác dụng cùa liều ban đầu trong việc xác định liều bổ sung.
    • Bệnh nhân béo phì bị bệnh:
      • Liều Fentanyl cần được căn cứ vào trọng lượng nạc của cơ thể để tránh quá liều ở bệnh nhân béo phì bị bệnh.
    • Trẻ em sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun

  • Quá mẫn với fentanyl hoặc các thuốc giống morphin khác hoặc bất cứ tá dược nào có trong thành phần

Lưu ý khi sử dụng Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun

  • Fentanyl nên dùng một cách thận trọng ở bệnh nhân bị ức chế hô hấp và bệnh tăc nghẽn đường thở. Phải theo dõi sự thông khí ở những bệnh nhân này.
  • Hiện tượng dung nạp và phụ thuộc thuốc có thể xảy ra.
  • Sau khi dùng fentanyl đường tĩnh mạch, tụt huyết áp có thể xảy ra thoáng qua, nhất là ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu. cần thực hiện các biện pháp thích hợp để duy trì huyết áp động mạch ổn định.
  • Ức chế hô hấp đáng kể liên quan dến liều lượng thuốc sẽ xảy ra sau khi dùng fentanyl với liều quá 200 microgam. vấn đề này và các tác dụng dược lý khác của fentanyl có thể bị thay đổi hoàn toàn bởi các thuốc đối kháng đặc hiệu với thuốc gây nghiện ví dụ như naloxone. Các liều bổ sung của thuốc đối kháng có thể cần thiết vì sự ức chế hô hấp có thể kéo dài hơn thời gian tác dụng của thuốc đối kháng opioid
  • Nhịp tim chậm và có thể xảy ra ngừng tim nếu bệnh nhân nhận không đủ lượng thuốc kháng cholinergic hoặc khi phối hợp fentanyl với các thuốc giãn cơ không ức chế dây thần kinh phế vị. Nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng atropine.
  • Cứng cơ (tác dụng giống morphine) có thể xảy ra. Cứng cơ, cũng có thể liên quan đến cơ ngực, có thể tránh được bằng các biện pháp sau đây:
    • tiêm tĩnh mạch chậm (thường dù đối với liều thấp hơn);
    • tiền mê bằng benzodiazepine;
    • sử dụng thuốc giãn cơ.
  • Tác dụng kháng cholinergic yếu của fentanyl có thể dẫn đến, ví dụ: tăng áp lực đường mật, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.
  • Chỉ nên cho dùng fentanyl trong môi trường có thể kiểm soát dược đường thở và bởi người có thể kiểm soát được đường thở. cần phải chuẩn bị sẵn sàng thiết bị hồi sức và thuốc đối kháng opioid. Như với tất cả các loại thuốc giảm đau có opioid, cần thận trọng khi dùng fentanyl cho bệnh nhân bị nhược cơ.
  • Do tác dụng ức chế của các opioid lên nhu động ruột, cần phải thận trọng khi dùng các opioid cho bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn ruột hoặc viêm ruột.
  • Trong bệnh nhược giáp, bệnh phổi, giảm dự trữ hô hấp, nghiện rượu, tăng sản tiền liệt tuyến và suy gan hoặc suy thận, cần thận trọng khi điều chỉnh liều lượng và có thể cần theo dõi trong thời gian dài.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng opioid mạn tính hoặc có tiền sử lạm dụng opioid có thể cần liều cao hơn.
  • Như với tất cả các opioid mạnh khác, giảm đau hoàn toàn đi kèm với ức chế hô hấp rõ rệt, có thể kéo dài hoặc tái phát trong giai đoạn sớm sau mổ. cần phải thận trọng sau khi dùng liều lớn hoặc truyền fentanyl để đám bảo việc thiết lập và duy trì hô hấp tự nhiên thích hợp trước khi cho bệnh nhân ra khỏi khu vực hồi sức sau mổ. Tăng thông khí trong quá trình gây mê có thể làm thay đổi đáp ứng của bệnh nhân đối với CO2, do đó ảnh hưởng đến sự hô hấp sau mổ.
  • Cần tránh sử dụng phương pháp tiêm tĩnh mạch nhanh đối với opioid ở bệnh nhân bị tổn thương nội sọ; ở những bệnh nhân đó hiện tượng giảm huyết áp động mạch trung bình thoáng qua đôi khi đi kèm với giảm áp lực tưới máu não thoáng qua.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Fentanyl có ảnh hưởng lớn đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
  • Sau khi dùng fentanyl, bệnh nhân cần được tư vấn việc thực hiện các nhiệm vụ cần kỹ năng, chẳng hạn như lái xe và vận hành máy móc, có thể bị ảnh hưởng một thời gian. Bệnh nhân cần có người đi kèm về nhà sau khi ra viện và cần được hướng dẫn về việc tránh sử dụng rượu.

Tác dụng phụ của Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun

  • Rối loạn ở hệ thống miễn dịch:
    • Không rõ: Phản ứng quá mẫn cho đến sốc phản vệ
  • Rối loạn nội tiết:
    • Rất Phổ biến: Giải phóng hóc-môn chống lợi niệu
  • Các rối loạn tâm thần:
    • Phố biến: Kích động
    • Không phổ biến: Tâm trạng sảng khoái
  • Các rối loạn ở hệ thần kinh:
    • Rất Phổ biến: Lơ mơ, an thần, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ
    • Phổ biến: Lú lẫn, ức chế hệ thần kinh trung ương
    • Hiếm Qăp: Co giật
    • Rất hiếm gặp: Hôi chứng serotonin (thông tin chi tiết vui lòng xem mục “cánh báo”)
    • Không rõ: Giật rung cơ
  • Các rối loạn ở mắt:
    • Rất Phố biến: Đồng tử thu nhỏ
    • Phổ biến: Rối loạn thị lực.
  • Các rối loạn về tim;
    • Phố biến: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm
    • Hiếm gặp: Nhịp tim chậm nguy cấp, cho đến ngừng tim
    • Nhịp tim chậm có thể dược điều trị bằng cách dùng atropine.
  • Các rối loạn ở mạch máu:
    • Rất ohố biến: Giãn mạch ngoại biên
    • Phổ biến: Tụt huyết áp, tăng huyết áp, tụt huyết áp tư thế
  • Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:
    • Rất Phổ biến: Ho ở thời điểm khởi mê (phụ thuộc liều)
    • Phố biến: Ngừng thở thoáng qua, ức chế hô hấp sau mo
    • Hiếm aăp: Tăng cacbon dioxit huyết, co thắt thanh quản, ức chế hô hấp nặng cho đến ngừng hô hấp (sau khi dùng liều cao). Tác dụng ức chế hô hấp có thế kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện trong giai đoạn sau mổ. Do đó theo dõi sau mổ là bắt buộc.
    • Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, phù phổi
    • Dẫn truyền đường thở có thể bị ảnh hưởng do thanh quản đóng kín vì cứng cơ .
  • Các rối loạn tiêu hóa:
    • Rất Phổ biến Buồn nôn, nôn
    • Phố biến: Táo bón do tác dụng đặc hiệu của opioid trong fen-tanyl lên cơ trơn cho đến tắc ruột
  • Các rối loạn ở da và mô dưới da:
    • Không rõ: Đổ mồ hôi
  • Các rối loạn ở cơ xương, mô liên kết và xương:
    • Rất Phố biến: Sau khi dùng liểu cao đường tĩnh mạch, sức căng cơ xương tăng lên (cứng cơ), nhất là cứng ngực làm ảnh hưởng đen thông khí có thể xảy ra. Tình trạng này có thể cần sử dụng thuốc giãn cơ.
  • Các rối loạn ở thận và tiết niệu:
    • Phổ biến: Bí tiểu
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng ở nơi dùng thuốc
    • Không rõ: Quen thuốc:
    • Tổn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật
    • Phố biến: Lú lẫn sau mổ
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương:
    • Sử dụng tiền mê bằng opioid, các barbiturate, benzodiazepine, các thuốc an thần, thuốc gây mê nitơ ôxit, clonidine, etomidate, thuốc giãn cơ không khử cực và không phân ly dây thần kinh phế vị và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (CNS) không chọn lọc khác có thể làm tăng cường hoặc kéo dài tác dụng ức chế tim mạch/hô hấp của fentanyl.
    • Để đặc biệt tránh tác dụng ức chế tim mạch/hô hấp có khả năng xảy ra, có thể cần phải điều chỉnh liều (cũng xem mục “Liều lượng”).
    • Vì fentanyl (một loại thuốc có độ thanh thải cao) được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi chủ yếu qua cytochrome p 450 isoenzyme CYP 3A4 nên dùng đồng thời với các dược chất là các cơ chất thuốc ức chế hoặc thuốc gây cảm ứng cytocrome P450, isoenzyme CYP 3A4 có thể có ảnh hưởng đến dược động học của fentanyl và do đó ảnh hưởng tác dụng của nó.
    • A) Các thuốc ức chế CYP 3A4
    • Dùng đồng thời fentanyl với các thuốc ức chế CYP3A4 có thể dẫn dến tăng nồng độ của fentanyl trong huyết tương. Các mức tăng nồng độ trong huyết tương đã được báo cáo và cần phải tính đến việc điều chính liều lượng để đặc biệt tránh ức chế hô hấp kéo dài hoặc trì hoãn, ví dụ: với fluconazole, voriconazole, cimetidine, valproat, ritonavir, SNRI, các thuốc ức chế MAO.
    • Lưu ý: Itraconazole (một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh) dùng đường uống với liều 200 mg/ngày trong 4 ngày không có tác dụng đáng kể dến dược động học của fentanyl đường tĩnh mạch.
    • B) Thuốc gây cảm ứng CYP 3A4
    • Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 làm tăng tốc dộ thanh thải trong huyết tương của fentanyl và do đó làm giảm hiệu quá của fentanyl, ví dụ: carbamazepine, phenytoin.
    • C) Các cơ chất của CYP 3A4
    • Dùng đồng thời với các cơ chất khác của CYP 3A4 có thể dẫn dến tăng nồng độ của các thuốc trong huyết tương, ví dụ: benzodiazepine, carbamazepine, phenytoin, valproat.
  • Các thuốc tác động lên hệ serotonergic:
    • Dùng dồng thời fentanyl với một loại thuốc tác động lên hệ serotonergic, như thuốc ức chế Tái hấp thu Serotonin Chọn lọc (SSRI) hoặc thuốc ức chế Tái hấp thu Serotonin Norepinephrine (SNRI) hoặc một loại thuốc ức chế Enzyme Monoamine Oxidase (MAOI), có thể làm tăng nguy cơ bị hội chứng serotonin, tình trạng đe dọa tính mạng có thế xảy ra. (xem mục “Cảnh báo dặc biệt và thận trọng khi sử dụng”)

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống 10ml, dung dịch tiêm, tiêm

Nhà sản xuất  

  • B.Braun Melsungen AG - Đức

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun - Thuốc điều trị giảm đau, an thần hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ