Digoxin/Anfarm - Thuốc điều trị bệnh tim hiệu quả của Hy Lạp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 14:09:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21737-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Digoxin
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 6 ống x 2ml
Hạn sử dụng:

Video

Digoxin/Anfarm là thuốc gì?

  • Digoxin/Anfarm là thuốc điều trị bệnh tim rất hiệu quả. Với hoạt chất Digoxin có tác dụng làm tăng co bóp tim từ đó giúp kiểm soát bệnh suy mãn tính và chứng rối loạn nhịp. Ngoài ra, thuốc Digoxin/Anfarm cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh trên thận, trên cơ, trên thần kinh trung ương.

Thành phần của thuốc Digoxin/Anfarm

  • 1ml dung dịch tiêm digoxin/anfarm có chứa:

    • Hoạt chất: Digoxin…………..0,25mg

    • Tá dược: Natri phosphate dibasic, propylene glycol, acid citric monohydrate, ethanol 96%, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của thuốc Digoxin/Anfarm

  • Điều trị và kiểm soát bệnh suy tim mãn tính, đặc biệt suy tim kèm theo rung tâm nhĩ.

  • Thuốc giúp kiểm soát chứng loạn nhịp trên tâm thất, nhất là khi rung tâm nhĩ và cuồng động tâm nhĩ mãn tính.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với Digoxin, các glycosid tim khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Block tim toàn phần từng cơn hay block tâm nhĩ thất tim độ 2, nhất là khi có tiền sử hội chứng Stokes-Adams.

  • Điều trị loạn nhịp do nhiễm độc các glycosid tim.

  • Điều trị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

  • Điều hòa nhịp nhanh tâm thất hoặc rung tâm thất.

Liều dùng - Cách dùng

  •  Cách dùng:
    • Thuốc được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:

    • Liều tấn công (ở các bệnh nhân đã qua 2 tuần không sử dụng các glycoside tim).

      • Người lớn:

        • Liều dùng đường tiêm truyền: 0.5mg đến 1mg (2ml đến 4ml) phụ thuộc vào tuổi tác, cân nặng và chức năng thận.
        • Chia làm nhiều lần sử dụng trong các khoảng từ 4 đến 8 giờ
        • Cần đánh giá lâm sàng mỗi khi thêm liều.
        • Mỗi liều được tiêm truyền trong khoảng thời gian từ 10 đến 20 phút.
      • Liều dùng cho trẻ em:
        • Trẻ đẻ non dưới 1.5kg: 20microgram/kg một ngày.
        • Trẻ đẻ non từ 1.5-2.5kg: 30microgram/kg một ngày.
        • Trẻ dưới 2 tuổi: 35microgram/kg một ngày.
        • Trẻ 2 đến 5 tuổi: 35microgram/kg một ngày.
        • Trẻ 5 đến 10 tuổi: 25microgram/kg một ngày.
        • Mỗi liều phải được tiêm truyền tĩnh mạch từ 12 đến 20 phút.
    • Liều dùng điều trị duy trì:
      • Trẻ đẻ non: Liều hàng ngày bằng 20% của liều dùng 24 giờ nêu trên (tiêm tĩnh mạch hoặc uống).
      • Trẻ mới sinh và dưới 10 tuổi: Liều hàng ngày bằng 25% của liều dùng 24 giờ nêu trên (tiêm tĩnh mạch hoặc uống).
    • Sử dụng cho người già:
      • Kiểm tra định kỳ nồng độ digoxin huyết và tránh tình trạng hạ kali huyết.
    • Pha loãng dung dịch:
      • Thuốc có thể pha loãng với dịch truyền với thể tích từ gấp 4 lần hoặc hơn.
      • Các dịch truyền có thể dùng để pha loãng:
        • Dung dịch NaCl 0,9%.
        • Dung dịch NaCl 0,18% và dung dịch Glucose 4%.
        • Dung dịch Glucose 5%.
      • Bảo quản dung dịch pha loãng ở 2oC - 8oC, sử dụng trong vòng 24 giờ.
    • Theo dõi:
      • Nồng độ digoxin trong huyết tương có thể xác định bằng đơn vị nanogram/ml (ng/ml) hoặc nanomol/l (nmol/l).
      • Máu để lấy xét nghiệm phải được lấy sau khi dùng liều cuối từ 6 tiếng trở lên.
      • Tác dụng phụ ít xảy ra hơn khi nồng độ digoxin trong khoảng 0,8ng/ml (1.02 nmol/l) đến 2,0 ng/ml (2,56 nmol/l).
      • Khi phân tích kết quả xét nghiệm, nồng độ kali huyết và chức năng tuyến giáp cũng phải được tính đến.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Độc tính do Digoxin có thể làm sớm đến chứng loạn nhịp tim mà một vài trong số đó, tương tự như chứng  loạn nhịp  tim được chỉ ra trong thành phần chỉ định sử dụng thuốc.

  • Bệnh nhân không được sử dụng muối calci tĩnh mạch.

  • Nên kiểm tra thường xuyên hàm lượng chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận trong khi điều trị digoxin.

  • Loạn nhịp thất đồng thời với cường giáp trạng thường kháng với điều trị bằng digitalis, trong khi liều thấp hơn liều thông thường thì lại cần thiết khi suy giáp trạng.

  • Chứng tăng calci huyết, chứng hạ kali huyết, hạ magnesi huyết có thể làm tăng nhiễm độc digitalis, vì vậy, hàm lượng của những ion này nên được bình thường hóa trước khi bắt đầu điều trị digoxin.

  • Chứng hạ calci huyết có thể làm digoxin mất hiệu quả.

Tác dụng phụ của thuốc Digoxin/Anfarm

  • Triệu chứng hay gặp: rối loạn thần kinh trung ương, chóng mặt, rối loạn thị giác

  • Loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, ngắt nhịp đôi, nhịp ba, khoảng PR kep dài, tim nhịp chậm xoang.

  • Bồn nôn, nôn, tiêu chảy

  • Da phát ban mày đay

Sử dụng thuốc Digoxin/Anfarm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Digoxin không gây tác dụng đột biến, quái thai hay ung thư. 

  • Digoxin xâm nhập qua nhau thai, vì vậy, nồng độ digoxin trong huyết thanh của thai nhi tương đương với nồng độ trong huyết thanh của người mẹ. 

  • Digoxin bài tiết một phần qua sữa mẹ. 

  • Trẻ sơ sinh có nhạy cảm khác nhau với chế phẩm digitalis.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Rối loạn thần kinh trung ương và rối loạn thị lực được cảnh báo

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn Beta-adrenoceptor có thể gây tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.

  • Các thuốc gây giảm kali huyết hoặc gây hụt kali nội bào có thể làm tăng độ nhạy cảm với digoxin.

  • Bệnh nhân sử dụng thuốc nhạy cảm hơn với suxamethonium..

  • Calcium, đặc biệt là calcium dùng đường tĩnh mạch dẫn đến loạn nhịp tim.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Phát hiện quá liều khi xuất hiện triệu chứng:

    • Buồn nôn, nôn, chán ăn kèm theo hay không kèm theo tiêu chảy, đau bụng, tiết nước bọt và ra mồ hôi là những dấu hiệu sớm của sự quá liều. 

    • Những triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như nhức đầu, đau mặt, suy yếu, vô cảm, trầm cảm, ảo giác, mất định hướng và rối loạn nhận thức/cảm nhận màu có thể xảy ra.

    • Trong trường hợp quá liều nhẹ, ngừng dùng digoxin, kiểm tra bệnh nhân và bình thường hóa nồng độ kali/huyết thường là đủ.)

Quy cách đóng gói của thuốc Digoxin/Anfarm

  • Hộp 6 ống x 2ml

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nhiệt độ không qua 30oC, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm với, tầm nhìn của trẻ em.

Tiêu chuẩn chất lượng

  • Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

Hạn sử dụng

  • 30 tháng.

Nhà sản xuất

  • Anfarm Hellas S.A. Hy Lạp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Digoxin/Anfarm - Thuốc điều trị bệnh tim hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ