Meropenem Anfarm 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp

275,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20409-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) 500mg
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Meropenem Anfarm 500mg là gì?

  • Meropenem Anfarm 500mg là thuốc được sản xuất bởi Anfarm Hellas S.A. với thành phần chính Meropenem có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩ da và cấu trúc da, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết…

Thành phần của Meropenem Anfarm 500mg

  • Meropenem 500mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm truyền.

Công dụng và chỉ định của Meropenem Anfarm 500mg

Meronem được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau đây ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

  • Viêm phối và viêm phổi ở bệnh viện.
  • Nhiễm khuẩn đường hiệu.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc đa.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
  • Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.

Cách dùng - Liều dùng của Meropenem Anfarm 500mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa ( như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da) , dùng  500mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) trong mỗi 8 giờ
        Để điều trị trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết dùng 1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) trong mỗi 8 giờ .
      • Trong điều trị bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng.
      • Trong điều trị viêm màng não, liều khuyến cáo là 2g mỗi 8 giờ
    • Trẻ em:
      • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ nặng và và loại nhiễm khuẩn.
      • Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo dùng liều như người lớn.

Chống chỉ định của Meropenem Anfarm 500mg  

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Meropenem Anfarm 500mg

  • Sự đề kháng với penem của Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter spp thay đổi theo tình trạng kháng thuốc của cộng đồng. Bác sĩ kê đơn đựa trên tỷ lệ để kháng để chỉ định liều cho bệnh nhân một cách phù hợp.
  • Phản ứng quá mẫn
  • Viêm đại tràng giả mạc có liên quan kháng sinh
  • Co giật, kiểm soát chức năng gan
  • Meropenem dùng được cho trẻ em trên 3 tháng tuổi. Bằng chứng của việc tăng nguy cơ phản ứng phụ ở trẻ em còn hạn chế. Tất cả báo cáo cho thấy tác dụng phụ tương tự như ở người lớn..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy, cần lưu ý đến các triệu chứng nhức đầu, dị cảm, co giật đã được ghi nhận khi dùng thuốc meropenem.

Tác dụng phụ củaMeropenem Anfarm 500mg

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm cơ hội:
    • Ít gặp: Nhiễm nấm Candida miệng và âm đạo
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Thường gặp: Tăng tiểu cầu
    • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính
    • Chưa biết: Giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Chưa biết: Phù mạch, biếu hiện của sốc phản vệ
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: Nhức đầu
    • Ít gặp: dị cảm
    • Hiếm gặp: co giật
  • Rối loạn da dày — ruột:
    • Thường gặp: Tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn, đau bụng
    • Chưa biết: Viêm đại tràng giả mạc liên quan kháng sinh
  • Rối loạn gan mật:
    • Thường gặp: tăng nồng độ alkaline phosphatase trong máu, tăng lactate dehydrogenase trong máu, tăng gamma­glutamyltransferase (GGT)
    • Ít gặp: Tăng bilirubin trong máu
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Thường gặp: Phát ban, ngứa
    • It gặp: mề đay
    • Chưa biết: Hoại tử biểu bì do nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng phát ban do dị ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và những triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS)
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bản thải và nồng độ meropenem trong huyết tương
  • Tiềm năng tác động của thuốc trên sự gắn kết với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. thuốc gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra.
  • Thuốc có thể làm giảm nồng độ axit valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ axit valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
  • Thuốc đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác mà không có các tương tác bất lợi về dược lý. Tuy nhiên, không có dữ liệu đặc trưng nào về các khả năng tương tác với các thuốc (ngoại trừ probeneeid như ở nêu trên),

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Anfarm hellas S.A - Hy Lạp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Meropenem Anfarm 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ