Linezan (Linezolid 2mg/ml) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của

700,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22769-21
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Linezolid 2mg/ml
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 túi x 300ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Linezan (Linezolid 2mg/ml) là gì?

  • Linezan (Linezolid 2mg/ml) là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da và nhiễm khuẩn đường hô hấp hiệu quả, với thành phần chính Linezolid có trong thuốc giúp cải thiện nhanh các triệu chứng người bệnh sớm phục hồi sức khỏe.

Thành phần của Linezan (Linezolid 2mg/ml)

  • Linezolid: 2mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng và chỉ định của Linezan (Linezolid 2mg/ml)

  • Linezolid là một kháng khuẩn oxazolidinone sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp:
    • Viêm phổi: viêm phổi bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicilin) và Streptococcus pneumoniae; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi Staphylococcus pneumoniae bao gồm cả bệnh nhân đang mắc nhiễm khuẩn đồng thời , hoặc nhiễm Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.
    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức da: nhiễm khuẩn có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn chân do đái tháo đường, không có viêm tuỷ xương, hoặc gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes hoae Streptococcus agalactiae; nhiễm khuẩn không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm khuẩn do Enterococcusfaecium kháng vancomycin.

Cách dùng - Liều dùng của Linezan (Linezolid 2mg/ml)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiê m truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Trẻ em:
      • Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: Liều khởi đầu: 10 mg/kg mỗi 12 giờ, xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đủ đáp ứng. Ở trẻ được 7 ngày tuổi: liều dùng 10 mg/kg.
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:
        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 – 14 ngày
        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 – 14 ngày
      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da: Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng:
        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 4 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ trong 10 – 14 ngày
        • Trẻ em từ 5 đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày
        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 – 14 ngày
      • Nhiễm khuẩn da và các tô chức da có biến chứng:
        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 – 14 ngày
        • Trẻ em từ 12 tuổi tở lên: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày
      • Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin:
        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mdi 8 giờ, trong 14 – 28 ngày
        • Trẻ em trên 12 tuổi: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 14 – 28 ngày
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phôi bệnh viện và viêm phôi mắc phải ở cộng đồng: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày
      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da:
        • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 10 – 14 ngày
        • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có biến chứng: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày
        • Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin: 600 mg mỗi 12 giờ trong 14 – 28 ngày.

 Chống chỉ định của Linezan (Linezolid 2mg/ml)           

  • Quá mẫn với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng linezolid cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men MAO – A hoặc MAO -B (như furazolidon, Isocarboxazid, phenelzin, rasagilin, selegilin, hoặc tranylcypromin) hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng các thuốc này.
  • Nếu không có điều kiện thuận lợi đề có thể theo dõi kiểm tra huyết áp, không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân dưới các điều kiện lâm sàng cơ bản hoặc các thuốc dùng đồng thời sau đây:
  • Bệnh nhân không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u tuỷ thượng thận, u carcinoid, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rỗi loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc sau: các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc đồng vận thụ thể serotonin 5-HT (triptans), các thuốc kích thích thần kinh giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrine and phenylpropanolamine), thuốc vận maạch (epinephrine, norepinephrine), thuốc tác động trên hệ dopaminergic (dopamin, dobutamin), pethidine hoặc buspirone.
  • Dữ liệu trên động vật gợi ý rằng linezolid và các chất chuyển hoá của nó có thể vào sữa mẹ, do đó nên ngưng cho con bú trước và trong khi sử dụng thuốc

Lưu ý khi sử dụng Linezan (Linezolid 2mg/ml)

  • Không khuyến cáo sử dụng Linezolid cho những bệnh nhân quá mẫn với Linezolid hoặc bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng Linezolid cho những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu (công thức máu thấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.
  • Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường, Linezolid có thể làm giảm lượng đường trong máu. Kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nêu có các triệu chứng của hạ đường huyết như căng thắng, run rẩy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi và đói.
  • Không sử dụng Linezolid trong khi đang sử dụng các thuốc chống trầm cảm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Linezan (Linezolid 2mg/ml)

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Nhiễm trùng: Nhiễm nấm candida, candida miệng. candida âm đạo, nhiễm nấm
    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác (vị kim loại)
    • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
    • Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT,alkaline phosphatase
    • Tiết niệu: Tăng BUN
    • Xét nghiệm: Sinh hoá: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fasting glucose; giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi; tăng hoặc giảm kali, bicarbonat.
    • Máu: tăng bạch cầu trung tính, bach cầu ưa acid; giảm haemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Nhiễm trùng: Viêm âm đạo
    • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ
    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm
    • Mắt: Mờ mắt
    • Tai: Ù tai
    • Mạch: Tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối
    • Tiêu hoá: Viêm tụy, viêm dạ dày, đau bụng cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi
    • Gan mật: Tăng bilirubin toàn phần
    • Da và mô dưới da: Mày đay, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban
    • Tiết niệu: Đa niệu, tăng creatinin
    • Sinh dục: Các rối loạn âm hộ, âm đạo
    • Khác:ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ
    • Xét nghiệm: Sinh hoá: Tăng natri, canxi. Giảm non – fasting glucose, tăng hoặc giảm clorid.
    • Máu: Tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Tim: loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh)
    • Mạch: Thiếu máu não cục bộ thoáng qua.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các chất ức chế men MAO
  • Các tương tác có tiềm năng làm tăng huyết áp
  • Tương tác với các thuốc serotonergic
  • Thức ăn giàu Tyramin
  • Các thuốc chuyển hoá bởi cytochrom P450
  • Rifampicin
  • Warfarin

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 túi x 300ml.

Nhà sản xuất

  • Anfarm hellas S.A - Hy Lạp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Linezan (Linezolid 2mg/ml) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ