Cymodo (bột) - Thuốc bột điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar

90,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31679-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxime 50mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 1 chai bột pha 60 ml hỗn dịch uống.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cymodo là thuốc gì?

  • Cymodo là thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn với các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp), nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn), bệnh lậu không biến chứng do N.gonorrhoea, nhiễm khuẩn da chưa có biến chứng.

Thành phần của thuốc Cymodo

  • Cefpodoxime 50mg (dưới dạng Cefpodoxime proxetil).
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cymodo

  • Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn với các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
      • Viêm xoang cấp.
      • Viêm họng và viêm amidan.
      • Viêm tai giữa cấp tính.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
      • Viêm phổi cấp tính.
      • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
    • Bệnh lậu không biến chứng do N.gonorrhoea.
    • Nhiễm khuẩn da chưa có biến chứng.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Cymodo

  • Cách dùng:
    • Cho nước vào chai đến vạch 30ml, lắc phân tán đều, sau đó cho thêm nước vừa đủ đến vạch 60ml lắc đều tạo thành một hỗn dịch uống đồng nhất chứa 50mg cefpodoxim/5ml.
    • Sau khi pha nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Hỗn dịch này chỉ được dùng trong 7 ngày sau khi pha. Lắc kỹ hỗn dịch trước khi dùng.
    • Thuốc dùng đường uống, uống thuốc sử dụng cốc đong kèm theo. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: Sử dụng 200mg/ngày, chia làm 2 lần mỗi lần 100mg mỗi 12 giờ, điều trị trong khoảng từ 5-10 ngày.
      • Viêm phổi cấp tính: Sử dụng 400mg/ngày, chia làm 2 lần mỗi lần 200mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 14 ngày.
      • Bệnh lậu không biến chứng: Sử dụng 200mg/ngày, dùng 1 liều duy nhất.
      • Nhiễm khuẩn da: Sử dụng 800mg/ngày, chia làm 2 lần mỗi lần 400mg mỗi 12 giờ, điều trị trong khoảng từ 7-14 ngày.
      • Viêm xoang cấp tính: Sử dụng 400mg/ngày, chia làm 2 lần mỗi lần 200mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: Sử dụng 200mg/ngày, chia làm 2 lần mỗi lần 100mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 7 ngày.
    • Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
      • Viêm tai giữa cấp tính: Sử dụng 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày), chia liều thành 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/lần), điều trị trong 5 ngày.
      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: Sử dụng 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày), chia liều thành 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/lần), điều trị trong 5 - 10 ngày.
      • Viêm xoang cấp tính: Sử dụng 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày), chia liều thành 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/lần), điều trị trong 10 ngày.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Bênh nhân suy thận:
      • Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút), khoảng liều dùng nên tăng lên 24 giờ.
      • Bệnh nhân thẩm tách máu, tần suất liều 3 lần/tuần sau khi thẩm tách máu.

Chống chỉ định của thuốc Cymodo

  • Quá mẫn với cefpodoxim, cephalosprorin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Những người có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với penicilin hoặc kháng sinh beta-lactam khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cymodo

  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên để điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S.pneumoniae.
  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, điều trị với cefpodoxim phải ngưng ngay lập tức và các biện pháp cấp cứu phải được bắt đầu. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến thuốc kháng khuẩn đã được báo cáo, bao gồm cả cefpodoxim và mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó cần chú ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc với các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong khi hoặc sau khi điều tri với cefpodoxim. Trong trường hợp này cần ngưng điều trị với cefpodoxim và phải có điều trị cụ thể cho clostridium difficile. Các thuốc ức chế nhu động ruột không nên dùng.
  • Cefpodoxim được kê đơn thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Như với tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, cần thường xuyên kiểm tra công thức máu và ngưng điều trị nếu giảm bạch cầu được phát hiện.
  • Cephalosporin có thể được hấp thu lên bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lại thuốc. Do đó sẽ cho kết quả dương tính trong nghiệm pháp Coomb và hiếm khi gặp thiếu máu tan huyết.
  • Những thay đỏi trong chức năng thận đã được báo cáo với các kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt là khi dùng cùng lúc với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/hoặc thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp này, cần theo dõi chức năng thận.
  • Cũng như các kháng sinh khác, khi sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn đến việc phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile), trong trường hợp này cần ngừng sử dụng thuốc.
  • Tá dược:
    • Trong thuốc có tá dược aspartam chứa 1 lượng lớn phenylalanin, có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.
    • Trong thuốc có chứa đường trắng (sucrose) cần được cân nhắc trên bệnh nhân đái tháo đường. Các bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Do chưa có đầy đủ dữ liệu từ việc sử dụng cefpodoxim ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính trong sinh sản. Việc sử dụng cefpodoxim có thể được xem xét cho phụ nữ có thai nếu thật cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cefpodoxim được bài tiết trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Cefpodoxim có thể được sử dụng cho phụ nữ đnag cho con bú. Xem xét ngừng cho con bú trong trường hợp tiêu chảy hoặc nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ bú sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mắt vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cymodo

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: Rối loạn máu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu ái toan.
    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Ít gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mất cảm giác.
  • Rối loạn tai:
    • Ít gặp: ù tai.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, viêm đại tràng giả mạc.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Mất cảm giác thèm ăn.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Rất hiếm gặp: Tăng ure và creatinin nhẹ.
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp: Tăng ASAT, ALAT, phosphat kiềm và/hoặc bilirubin.
    • Rất hiếm gặp: Tổn thương gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
    • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
  • Bội nhiễm: Phát triển quá mwucs các vi sinh vật không nhạy cảm.
  • Rối loạn chung:
    • Ít gặp: Hen suyễn, khó chịu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2: Dùng đồng thời làm giảm hấp thu cảu cefpodoxim, có thể gây tăng pH dạ dày. Do đó những thuốc này nên uống sau khi dùng cefpodoxim khoảng 2-3 giờ.
  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận, làm tăng AUC khoảng 31% và tăng 20% nồng độ đỉnh huyết tương của cefpodoxim.
  • Thuốc độc thận:  Mặc dù độc tính trên thận chưa được ghi nhận khi dùng cefpodoxim proxetil một mình, nhưng nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cefpodoxim proxetil được dùng đồng thời với các chất gây độc với thận.
  • Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
  • Cephalosporin làm tăng tác dụng chống đông của counmarin và làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.
  • Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu của warfarin.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Hỗn dịch sau khi pha: Sau khi pha nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Hỗn dịch này chỉ được dùng trong 7 ngày sau khi pha.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai bột pha 60 ml hỗn dịch uống.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cymodo (bột) - Thuốc bột điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ