Cymodo-200 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31680-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxime 200mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cymodo-200 là thuốc gì?

  • Cymodo-200 là thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình, do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bệnh lậu không biến chứng do N.gonorrhoea, nhiễm khuẩn da chưa có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.

Thành phần của thuốc Cymodo-200

  • Cefpodoxime (dưới dạng Cefpodoxime proxetil) 200mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cymodo-200

  • Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình, do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
      • Viêm xoang hàm trên cấp do vi khuẩn.
      • Viêm họng và viêm amidan.
      • Viêm tai giữa cấp tính.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
      • Viêm phổi cấp tính do nhiễm khuẩn.
      • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.
    • Bệnh lậu không biến chứng do N.gonorrhoea.
    • Nhiễm khuẩn da chưa có biến chứng do Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Cymodo-200

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống cùng thức ăn để tăng hấp thu thuốc. Không cần nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc trước khi uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Liều uống: 100-400mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần.
      • Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi thể nhẹ: Sử dụng 200mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, điều trị trong 10-14 ngày.
      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: Sử dụng 100mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, điều trị trong 5-10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da: Sử dụng 400mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, điều trị trong 7-14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: Sử dụng 100mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, điều trị trong 7 ngày.
      • Bệnh lậu không biến chứng: Sử dụng 1 liều duy nhất 200mg.
      • Viêm xoang cấp tính: Sử dụng 200mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, điều trị trong 10 ngày.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng dạng bào chế phù hợp với mức liều dành cho trẻ em.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Bênh nhân suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin từ 10-39ml/phút: 5mg/kg/lần, cách nhau 24 giờ 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 5mg/kg/lần, cách nhau 48 giờ 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin từ ≥40ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

Chống chỉ định của thuốc Cymodo-200

  • Quá mẫn với cefpodoxim, cephalosprorin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Những người có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với penicilin hoặc kháng sinh beta-lactam khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cymodo-200

  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên để điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S.pneumoniae.
  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, điều trị với cefpodoxim phải ngưng ngay lập tức và các biện pháp cấp cứu phải được bắt đầu. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Trong trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
  • Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến thuốc kháng khuẩn đã được báo cáo, bao gồm cả cefpodoxim và mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó cần chú ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc với các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong khi hoặc sau khi điều tri với cefpodoxim. Trong trường hợp này cần ngưng điều trị với cefpodoxim và phải có điều trị cụ thể cho clostridium difficile. Các thuốc ức chế nhu động ruột không nên dùng.
  • Cefpodoxim được kê đơn thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Như với tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, cần thường xuyên kiểm tra công thức máu và ngưng điều trị nếu giảm bạch cầu được phát hiện.
  • Cephalosporin có thể được hấp thu lên bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lại thuốc. Do đó sẽ cho kết quả dương tính trong nghiệm pháp Coomb và hiếm khi gặp thiếu máu tan huyết.
  • Những thay đổi trong chức năng thận đã được báo cáo với các kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt là khi dùng cùng lúc với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/hoặc thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp này, cần theo dõi chức năng thận.
  • Cũng như các kháng sinh khác, khi sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn đến việc phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile), trong trường hợp này cần ngừng sử dụng thuốc.
  • Tương tác với xét nghiệm cận lâm sàng: Dương tính giả có thể xảy ra trong xét nghiệm glucose trong nước tiểu với thuốc thử Benedict hoặc Fehling hoặc đồng sulfat, nhưng không xảy ra đối với xét nghiệm dựa trên phản ứng enzym glucose oxydase,
  • Thuốc chứa tá dược dầu thầu dầu: Có thể gây rối loạn dạ dày và tiêu hóa.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Do chưa có đầy đủ dữ liệu từ việc sử dụng cefpodoxim ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính trong sinh sản. Việc sử dụng cefpodoxim có thể được xem xét cho phụ nữ có thai nếu thật cần thiết nhưng cần thận trọng.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cefpodoxim được bài tiết trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Cefpodoxim có thể được sử dụng cho phụ nữ đnag cho con bú. Xem xét ngừng cho con bú trong trường hợp tiêu chảy hoặc nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ bú sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mắt vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cymodo-200

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: Rối loạn máu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu ái toan.
    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Ít gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mất cảm giác.
  • Rối loạn tai:
    • Ít gặp: ù tai.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, viêm đại tràng giả mạc.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Mất cảm giác thèm ăn.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Rất hiếm gặp: Tăng ure và creatinin nhẹ.
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp: Tăng ASAT, ALAT, phosphat kiềm và/hoặc bilirubin.
    • Rất hiếm gặp: Tổn thương gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
    • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
  • Bội nhiễm: Phát triển quá mwucs các vi sinh vật không nhạy cảm.
  • Rối loạn chung:
    • Ít gặp: Hen suyễn, khó chịu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2: Dùng đồng thời làm giảm hấp thu cảu cefpodoxim, có thể gây tăng pH dạ dày. Do đó những thuốc này nên uống sau khi dùng cefpodoxim khoảng 2-3 giờ.
  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận, làm tăng AUC khoảng 31% và tăng 20% nồng độ đỉnh huyết tương của cefpodoxim.
  • Thuốc độc thận:  Mặc dù độc tính trên thận chưa được ghi nhận khi dùng cefpodoxim proxetil một mình, nhưng nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cefpodoxim proxetil được dùng đồng thời với các chất gây độc với thận.
  • Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
  • Cephalosporin làm tăng tác dụng chống đông của counmarin và làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.
  • Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu của warfarin.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cymodo-200 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ