Cefaclor 250mg bột MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26895-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor 250mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 2,1g

Video

Cefaclor 250mg bột MD Pharco là thuốc gì?

  • Cefaclor 250mg bột MD Pharco là một loại thuốc kháng sinh, được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu dưới, da và phần mềm,... Cefaclor hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.

Thành phần của thuốc Cefaclor 250mg bột MD Pharco

  • Cefaclor 250mg 

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống. 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefaclor 250mg bột MD Pharco

  • Cefaclor được chỉ định dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang) 
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Cefaclor 250mg bột MD Pharco

  • Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefaclor 250mg bột MD Pharco

  • Nên uống thuốc vào lúc bụng đói.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày: người lớn uống 250 mg/lần, 3 lần mỗi ngày.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Uống 500 mg/lần, 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 4g/ngày.
  • Trẻ em: Uống 20 – 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Liều tối đa 1,5 g/ngày.
  • Viêm tai giữa ở trẻ em: Uống 40 mg/kg thể trọng /24 giờ, chia liều uống làm 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không quá 1 g. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefaclor 250mg bột MD Pharco

  • Trước khi dùng Cefaclor, báo với bác sĩ:
    • Nếu bạn dị ứng với cefaclor, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
    • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefaclor, hãy báo với bác sĩ.  

Tác dụng phụ của thuốc Cefaclor 250mg bột MD Pharco

  • Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi , lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
    • Tiêu chảy nước hoặc máu;
    • Dễ thâm tím hoặc chảy máu, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
    • Chảy máu bất thường;
    • Co giật;
    • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt;
    • Vàng da;
    • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm, các tuyến sưng phù, phát ban hoặc ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác yếu toàn thân;
    • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
    • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
    • Buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ;
    • Cứng hoặc co thắt cơ;
    • Cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;
    • Vị giác bất thường hoặc khó chịu ở miệng;
    • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
    • Choáng váng, buồn ngủ;
    • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
  • Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Probenecid vì nó có thể làm tăng hoạt động và tác dụng phụ của cefaclor.
  • Các thuốc kháng đông máu đường uống như warfarin, vì tác dụng phụ – bao gồm nguy cơ chảy máu – có thể được gia tăng khi dùng với cefaclor. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể sử dụng trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc, trừ khi thuốc có quy định nghiêm ngặt về thời gian. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm quy định thì không nên sử dụng bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 gói x 2,1g 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • Hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefaclor 250mg bột MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ