Cefotaxime 1g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24229-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefotaxim 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36

Video

Cefotaxime 1g MD Pharco là thuốc gì?

  • Cefotaxime 1g MD Pharco là thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime. Với hoạt chất chính chứa Cefotaxim 1g, thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Áp xe não, bệnh lậu, bệnh thương hàn; viêm phổi, viêm màng trong tim, viêm màng não; nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng.

Thành phần của thuốc Cefotaxime 1g MD Pharco

  • Cefotaxim 1g 

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefotaxime 1g MD Pharco

  • Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime bao gồm: 
  • Áp xe não, bệnh lậu, bệnh thương hàn. 
  • Viêm phổi, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes) 
  • Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazole) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, sinh mổ.  

Chống chỉ định khi dùng thuốc Cefotaxime 1g MD Pharco

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicillin. 
  • Mẫn cảm với Lidocaine (nếu dùng Lidocaine làm dung môi).  

Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefotaxime 1g MD Pharco

  • Liều lượng: Theo chỉ định của Bác sĩ. Liều thường dùng: 
    • Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1– 2g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong mỗi 12 giờ. Tối đa 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3– 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày. 
    • Trẻ em: 100– 150mg/kg thể trọng mỗi ngày (ở trẻ sơ sinh là 50mg/ kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200mg/kg (từ 100 đến 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh) 
    • Trẻ sơ sinh thiếu tháng, độ thanh thải của thận chưa hoàn chỉnh, do đó liều không nên quá 50mg/kg thể trọng mỗi ngày. 
    • Cần phải giảm liều Cefotaxime ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g. 
    • Điều trị bệnh lậu: liều duy nhất 1g. 
    • Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Sinh mổ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch. 
    • Thông thường điều trị bằng Cefotaxime nên tiếp tục tối thiểu 2– 3 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất. 
  • Cách dùng: 
    • Tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3– 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20– 60 phút). Nên dùng các dung dịch Cefotaxime 1gmới pha. 
    • Tiêm bắp: hòa tan 1g Cefotaxime trong 3 ml nước cất vô khuẩn để pha tiêm. 
    • Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g Cefotaxime trong ít nhất 4 ml nước cất vô khuẩn để pha tiêm. 
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: hòa tan 1– 2g Cefotaxime trong 50– 100ml dung dịch tiêm truyền như Sodium chloride 0,9%, Glucose 5%. 
    • Dung dịch đã pha có thể pha loãng đến 1000ml với các dung dịch sau: Sodium chloride 0,9%, Glucose 5%, Glucose 5% và Sodium chloride 0,45%, Glucose 5% và Sodium chloride 0,9%, Ringer lactate. 
    • Để phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Để giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê Lidocaine với thuốc ngay trước khi tiêm.  

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefotaxime 1g MD Pharco

  • Đối với những người bị dị ứng với Penicillin có thể dị ứng chéo với Cefotaxime. Ngừng sử dụng khi có phản ứng dị ứng với Cefotaxime. – Nếu dùng đồng thời với thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các Aminoglycoside) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận. 
  • Thận trọng đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.   

Tác dụng phụ của thuốc Cefotaxime 1g MD Pharco

  • Thường gặp: tiêu hóa: tiêu chảy – tại chỗ: viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp. 
  • Ít gặp: máu: giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính. 
  • Tiêu hóa: thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp… 
  • Hiếm gặp: toàn thân: sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm – máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu – tiêu hóa: viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile – gan: tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương. 
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.  

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Dùng đồng thời Cephalosporin với kháng sinh nhóm Aminoglycoside, Colistin (kháng sinh Polymyxin): tăng tác dụng độc với thận. 
  • Cefotaxime làm tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporine. 
  • Cefotaxime và Ureidopenicillin (Azlocillin, Mezlocillin): dùng đồng thời các thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải Cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều Cefotaxime nếu dùng phối hợp các thuốc đó. Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng Cefotaxime đồng thời Azlocillin. 
  • Cefotaxime có thể gây dương tính giả với test Coombs. 
  • Để tránh tương kỵ vật lý có thể xảy ra, không được pha Cefotaxime với các dung dịch kiềm như dung dịch Sodium bicarbonate. Tiêm Cefotaxime riêng rẽ, không tiêm cùng với Aminoglycoside hay Metronidazole. Không được trộn lẫn Cefotaxime với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông báo với bác sĩ để có giải pháp xử lý kịp thời.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều trị hỗ trợ. Có thể thẩm phân máu để làm giảm nồng độ Cefotaxime trong máu. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 lọ bột dung tích 15ml; Hộp 10 lọ bột dung tích 20ml 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefotaxime 1g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ