Varucefa 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19683-13
Hoạt chất:
Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) 2g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Varucefa 2g là gì?                                                         

  • Varucefa 2g được sản xuất và phân phối bởi Công ty Dược phẩm SHINPOONG. DAEWOO có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn các bệnh như nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng thứ phát khi bị thương hoặc bỏng, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm trùng thứ phát ở các bệnh mạn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phổi, tràn mủ màng phổi, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mô cận tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng não mủ...

Thành phần của Varucefa 2g

  • Ceffizoxim 2g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Varucefa 2g

  • Nhiễm trùng do các vi khẩn nhạy cảm như nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng thứ phát khi bị thương hoặc bỏng, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm trùng thứ phát ở các bệnh mạn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phổi, tràn mủ màng phổi, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mô cận tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng não mủ.

Cách dùng - Liều dùng của Varucefa 2g

  • Cách dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch: Pha Varucefa với nước cất pha tiêm, nước muối sinh lý, dung dịch Glucose. Tiêm chậm trong ít nhất 3 – 5 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch.
    • Truyền tĩnh mạch nhỏ giọt: Sau khi pha với dung môi như trong tiêm tĩnh mạch trực tiếp, pha loãng tiếp với dịch truyền tĩnh mạch như Glucose, dung dịch điện giải hoặc acid amin. Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 – 30 phút, không sử dụng nước cất vì không tương hợp.
    • Tiêm bắp: Pha với nước cất pha tiêm, dung dịch Lidocain 0,5%. Tiêm sâu vào các cơ lớn.

Lưu ý: Lưu ý khi pha thuốc, chọn vị trí tiêm, phương pháp tiêm. Tiêm tĩnh mạch càng chậm càng tốt vì đau tĩnh mạch hoặc huyết khối có thể xảy ra sau khi tiêm một liều cao. Tiêm bắp chỉ áp dụng khi bắt buộc và sử dụng liều tác dụng tối thiểu, có thể gây đau hoặc chai vùng tiêm. Không tiêm bắp ở trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh, trẻ em. Khi tiêm bắp, để tránh ảnh hưởng trên mô và thần kinh, cần tránh tiêm lặp lại ở cùng một vị trí, cẩn thận để tránh tiêm vào dây thần kinh, nếu bệnh nhân than phiền đau nhiều hoặc nếu chảy máu khi đâm kim, rút kim ra ngay và tiêm ở một vị trí khác. Tránh trộn lẫn với thuốc khác để tiêm và sử dụng ngay sau khi pha.

  • Liều dùng:
    • Người lớn: 1 – 2 g mỗi 8 – 12 giờ.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 12 giờ.
      • Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2 g mỗi 8 – 12 giờ.
      • Nhiễm khuẩn nặng nguy hiểm tính mạng: tiêm tĩnh mạch 3 – 4 g mỗi 8 giờ hoặc 2 g mỗi 4 giờ      
      • Nhiễm khuẩn huyết: khởi đầu 6 – 12 g/ngày, sau đó giảm liều tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân và mức độ nhiễm khuẩn.
      • Lậu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất  1 g.
      • Nhiễm khuẩn vùng chậu: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ.
    • Trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: liều thường dùng là 50 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng có thể dùng 200 mg/kg/ngày chia ra dùng trong ngày, nhưng không được quá 12 g một ngày
    • Trẻ trên 1 tháng tuổi: nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình có thể dùng liều 100 – 150 mg/kg chia làm 3 lần/ngày; nhiễm khuẩn nặng dùng liều 150 – 200 mg/kg chia làm 3 – 4 lần một ngày.
    • Suy thận:  Liều khởi đầu 0,5 – 1 g, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, liều duy trì được tính như sau:

 

CLCr (mL/phút) Nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng Nhiễm khuẩn nhẹ hơn
50 – 79 750 mg – 1,5 g mỗi 8 giờ 500 mg mỗi 8 giờ
5 – 49 500 mg – 1 g mỗi 12 giờ 250 – 500 mg mỗi 12 giờ
< 5 500 mg – 1 g mỗi 48 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ 500 mg mỗi 48 giờ hoặc 250 mg mỗi 24 giờ

Liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh tuỳ theo mức độ suy thận, tình trạng nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và nồng độ thuốc trong máu.

Chống chỉ định của Varucefa 2g

  • Tiền sử: quá mẫn ceftizoxim natri hay với kháng sinh betalactam khác.
  • Tiêm bắp: Tiền sử quá mẫn thuốc gây tê tại chỗ dẫn xuất amid như Lidocain

Lưu ý khi sử dụng Varucefa 2g

  • Để tránh xuất hiện các chủng đề kháng, cần xác định độ nhạy cảm trước khi điều trị và điều trị trong khoảng thời gian cần thiết tối thiểu.
  • Theo dõi cẩn thận bất cứ biểu hiện quá mẫn vì sốc có thể xay ra. Thử test da trước khi điều trị. Các phương tiện cấp cứu cần chuẩn bị sẵn đề phòng sốc xảy ra. Sau khi điều trị, bệnh nhân cần được nghỉ ngơi và theo dõi thích đáng.
  • Có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm: dương tính giả khi xét nghiệm đường niệu bằng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling, Clinitest (không xảy ra trong TesTape) và Coombs test trực tiếp.
  • Nói chung, không nên sử dụng thuốc ở những người có tiền sử dị ứng Cephalosporin. Tuy nhiên có thể sử dụng thận trọng nếu cần thiết. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm Penicillin, bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng như hen phế quản, phát ban, mê đay, bệnh nhân suy thận nặng (vì nồng độ Ceftizoxim huyết thanh tồn tại trong thời gian dài, cần giảm liều và tăng khoảng cách liều), bệnh nhân ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người già, cơ thể suy nhược (thiếu Vitamin K có thể xảy ra, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận), bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại tràng)

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Varucefa 2g

  • ốc: tuy hiếm xảy ra nhưng cần theo dõi thích đáng. Nếu có cảm giác mệt, khó chịu trong khoang miệng, thở rít, choáng váng, muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi,… thì nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Da: viêm da bong vảy, hội chứng Stevens-Johnson (Hội chứng da niêm mạc-mắt)
  • Quá mẫn cảm: đỏ da, mề đay, phát ban, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp,… Nếu có các triệu chứng liên quan xảy ra, ngưng dùng thuốc.
  • Máu: thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán. Nếu các bất thường này xảy ra, áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp (ngưng thuốc).
  • Gan: tăng GOT, GPT, Phosphatase kiềm, Bilirubin, LDH và vàng da. Nếu các bất thường này xảy ra, áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp (ngưng thuốc).
  • Thận: suy thận nặng như suy thận cấp, tăng Ure máu và Creatinin máu. Nếu các bất thường này xảy ra, áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp (ngưng thuốc).
  • Tiêu hóa: viêm đại tràng nặng (viêm đại tràng màng giả với đại tiện phân máu), đau bụng, tiêu chảy kéo dài (ngưng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp), tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
  • Hô hấp: viêm phổi kẽ, hội chứng PIE với sốt, ho, khó thở, X-quang phổi bất thường, tăng bạch cầu ưa acid,… Nếu các triệu chứng này xảy ra, ngưng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp (dùng kháng viêm corticoid).
  • Loạn khuẩn: viêm miệng, nhiễm nấm Candida có thể xảy ra.
  • Thiếu Vitamin: thiếu vitamin nhóm K (giảm Prothrombin máu, nguy cơ xuất huyết), thiếu vitamin nhóm B (viêm miệng, viêm lưỡi, chán ăn, viêm thần kinh),
  • Khác: nhức đầu, viêm âm đạo.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời Aminosides làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Probenecid làm giảm độ thanh lọc cầu thận của ceftizoxim.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, chủ yếu là điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu..

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Quy các

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Varucefa 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ