Telsol plus 80mg/12,5mg tablets - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23032-22
Hoạt chất:
Hoạt chất:
80 mg telmisartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide.
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Telsol plus 80mg/12,5mg tablets là gì?

  • Telsol plus 80mg/12,5mg tablets là thuốc được sản xuất bởi Laboratorios Liconsa, S.A. (Tây Ban Nha), với thành phần chính telmisartan và hydrochlorothiazide có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Telsol plus 80mg/12,5mg tablets dùng cho người trưởng thành, giúp kiểm soát huyết áp.

Thành phần của Telsol plus 80mg/12,5mg tablets

  • Telmisartan: 80mg

  • Hydrochlorothiazide: 12,5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng và chỉ định của Telsol plus 80mg/12,5mg tablets

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.

  • Thuốc với liều kết hợp được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan.

Cách dùng - Liều dùng của Telsol plus 80mg/12,5mg tablets

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Telsol plus 80mg/12,5mg tablets

  • Nhạy cảm với hoạt chất chính hoặc với các tá dược.

  • Nhạy cảm với dẫn xuất sulphonamide (hydrochlorothiazide là dẫn xuất của sulphonamide).

  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

  • Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  •  Hạ kali huyết, tăng calci huyết không đáp ứng với điều trị.

  • Phối hợp thuốc với aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Lưu ý khi sử dụng Telsol plus 80mg/12,5mg tablets

  • Thận trọng ở người suy gan, suy thận và ghép thận

  • Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.

  • Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên, có thể xây ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và/hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa.

  • Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin-angiotensia-aldosteron (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận cơ bản, kể cả hẹp động mạch thận) thì việc điều trị với các thuốc khác gây ảnh hưởng tới hệ reninangiotensin-aldosteron có liên quan đến hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Telsol plus 80mg/12,5mg tablets

  • Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng:

    • Hiếm gặp: viêm phế quản, viêm.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: làm trầm trọng hoặc khởi đầu bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

    • Không thường gặp: hạ kali máu.

    • Hiếm gặp: tăng acid uric máu, hạ natri máu.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Không thường gặp: lo âu.

    • Hiếm gặp: suy nhược.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Thường gặp hoa mắt, chóng mặt.

    • Không thường gặp ngất, dị cảm.

    • Hiếm gặp chứng mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.

  • Rối loạn mắt:

    • Hiếm gặp rối loạn thị giác, tầm nhìn bị mờ.

  • Rối loạn tai và mê đạo.

    • Không thường gặp: chóng mặt.

  • Rối loạn tim mạch:

    • Không thường gặp tim đập nhanh, loạn nhịp tim.

  • Rối loan tim mạch:

    • Không thường gặp hạ huyết áp, hạ huyết áp thể đứng.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Không thường gặp khó thở.

    • Hiếm gặp suy hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi).

  • Rối loạn dạ dày ruột:

    • Không thường gặp tiêu chảy khô miệng, đầy hơi.

    • Hiếm gặp đau bụng, táo bón, khó tiêu, nón, viêm dạ dày.

  • Rối loạn gan mật:

    • Hiếm gặp chức năng gan bắt thường/rối loạn gan.

    • Không biết đến viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, glucoza niệu.

  • Rối loạn chung:

    • Không biết đến sốt.

  • Rối loạn da và các mô dưới da:

    • Hiếm gặp: phù mạch (cũng gây tử vong), ban đỏ, bệnh ngứa, rát, đổ mồ hôi nhiều, mày đay.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Không thường gặp: đau lưng, co thắt cơ, đau.

    • Hiếm gặp: đau khớp, vọp bẻ, đau tay chân

  • Rối loạn hệ thống sinh sản và vú:

    • Không thường gặp: rối loạn chức năng cương dương.

  • Những rối loạn chung:

    • Không thường gặp đau ngực.

    • Hiếm gặp: bệnh giống bệnh cúm, đau.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Lithium.

  • Các thuốc khác làm giảm nồng độ kali và hạ kali huyết.

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (ví dụ quinidine, hydroquinidine, disopyramide).

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide).

  • Thuốc an thần (ví dụ thioridazine, chlorpromazine, levomepromazine, trifluoperazine, cyamemazine, haloperidol, droperidol).

  • Khác (ví dụ bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin lV, halofantrin, izolastin, pentamidine, sparfloxaci ne, terfenadine, vincamine lV. ).

  • Glycosidtim: Hạ kali và magiê huyết do thiazide tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện loạn nhịp tim do digitalis.

  • Digoxin.

  • Thuốc hạ áp khác.

  • Thuốc trị đái tháo đường.

  • Metformin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất   

  • Laboratorios Liconsa, S.A. - Tây Ban Nha

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Telsol plus 80mg/12,5mg tablets - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ