Safetelmi H 80/12.5 - Thuốc điều tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20818-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Telmisartan + hydroclorothiazid
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Safetelmi H 80/12.5 là gì?                                      

  • Safetelmi H 80/12.5 là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn, với sự kết hợp Telmisartan và Hydroclorothiazid giúp người bệnh nhanh chóng kiểm soát được huyết áp, thuốc được sản xuất bởi MSN Laboratories Limited (Ấn Độ).

Thành phần của Safetelmi H 80/12.5

  • Telmisartan 80mg
  • Hydroclorothiazid 12,5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng và chỉ định của Safetelmi H 80/12.5

  • Điều  trị tăng huyết áp vô căn.
  • Dạng thuốc phối hợp liều cố định thuốc được chỉ định trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydroclorothiazid đơn lẻ.

Cách dùng - Liều dùng của Safetelmi H 80/12.5

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều của telmisartan có thể được điều chỉnh tăng lên trước khi chuyển sang dùng SAFETELMI H 80/12.5 MSN 3X10.
    • Việc chuyển đổi trực tiếp từ đơn trị liệu sang đạng phối hợp thuốc liều cố định có thể được xem xét.
    • Thuốc có thể dùng 1 lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng telmisartan 40 mg hoặc hydroelorothiazid.
    • Thuốc có thể dùng 1 lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng telmisartan 80 mg hoặc SAFETELMI H 40 mg/12,5 mg
    • Thuốc có thể dùng 1 lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng thuốc hoặc bệnh nhân đã được ổn định huyết áp trước đó với telmisartan và hydroclorothiazid dùng riêng lẻ.
    • Hiệu quả tối đa chống tăng huyết áp thường đạt sau 4 - 8 tuần điều trị.
    • Khi cần có thể phối hợp thuốc với một thuốc chống tăng huyết áp khác.
    • Trên những bệnh nhân tăng huyết áp nặng, điều trị bằng telmisartan đơn lẻ với liều tới 160 mg và điều trị phối hợp với hydroclorothiazid 12,5 - 25 mg/ngày đều có hiệu quả và dung nạp tốt.

Chống chỉ định của Safetelmi H 80/12.5                 

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các thuốc là dẫn xuất sulphonamid (do hydroelorothiazid vàà thuốc dẫn xuất của sulphonamid).
  • Phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú.
  • Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creafinin < 30 ml/phút).
  • Hạ kali huyết, tăng calei huyết không đáp ứng với điều trị.

Lưu ý khi sử dụng Safetelmi H 80/12.5                   

  • Thận trọng ở người suy gan, suy thận và ghép thận
  • Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.
  • Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên, có thể xây ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và/hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
  • Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin-angiotensia-aldosteron (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận cơ bản, kể cả hẹp động mạch thận) thì việc điều trị với các thuốc khác gây ảnh hưởng tới hệ reninangiotensin-aldosteron có liên quan đến hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có dữ liệu cho thấy telmisartan có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hành máy móc phải lưu ý rằng tình trạng choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang sử dụng thuốc chống cao huyết áp..

Tác dụng phụ của Safetelmi H 80/12.5

  • Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn:
    • Hiếm gặp: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang
  • Rối loạn hệ miễn dich:
    • Hiếm gặp: Sốt hoặc kích hoạt lupus ban đỏ hệ thống
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Ít gặp: Hạ kali huyết
    • Hiếm gặp: tăng acid uric huyết, hạ natri huyết
  • Rối loạn tâm thần
    • Ít gặp: lo lắng
    • Hiếm gặp: trầm cảm
  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Thường gặp: chóng mặt
    • Ít gặp: ngất, dị cảm
      Hiếm gặp: mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
  • Rối loạn về mắt
    • Hiếm gặp: rối loạn thị giác, giảm thị lực
  • Rối loạn ở tai và thính giác
    • Ít gặp: mặt thăng bằng
  • Rối loạn hệ tim mạch
    • Ít gặp: Nhip tim nhanh, rối loạn nhịp tim
  • Rối loạn mạch máu
    • Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng
  • Rối loạn ở hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Ít gặp: khó thở
    • Hiếm gặp: suy hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phối)
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Tình trạng tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính của lithium có thể phục hồi đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Một số trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thự thể angiotensin II kể cả telmisartan. Hơn nữa tốc độ thanh thải qua thận của lithium bị giảm do các thiazid do đó nguy cơ ngộ độc lithium có thể tăng khi dùng SAFETELMI H 80/12.5 MSN 3X10. Lithium và SAFETELMI H 80/12.5 MSN 3X10 chỉ nên dùng đồng thời dưới sự giám sát về y tế và cần theo dõi nồng độ lithium huyết thanh trong quá trình dùng đồng thời.
  • Tác dụng gây mất kali của hydroclorothiazid được làm giảm do tác dụng giữ kali của telmisartan.
  • Tuy nhiên, tác dụng này của hydroclorothiazid đối với kali huyết thanh có thể trở nên tiềm tàng do các thuốc khác liên quan đến mất và hạ kali huyết (ví dụ các thuốc lợi tiểu gây bài tiết kali qua đường niệu, các thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin , carbenoxolon, penicillin G natri, acid salicylic và các dẫn chất).
  • Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với SAFETELMI H 80/12.5 MSN 3X10, cần theo dõi nồng độ kalì huyết tương,
  • Ngược lại dựa trên kinh nghiệm dùng các loại thuốc khác có tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin, việc dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali, các muối chúa kali hoặc các thuốc khác có tác dụng làm tăng kali huyết thanh (ví dụ heparin natri) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
  • Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với SAFETELMI H 80/12.5 MSN 3X10, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • MSN Laboratories Limited - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Safetelmi H 80/12.5 - Thuốc điều tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ