Sunirovel H - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả

280,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18768-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Irbesartan 150mg, Hydroclorothiazid - 12,5mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Sunirovel H là thuốc gì?

  • Sunirovel H  là thuốc được dùng điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân thích hợp với trị liệu phối hợp. Sunirovel H là sản phẩm được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Thành phần của thuốc Sunirovel H

  • lrbesartan 150 mg và Hydrochlorothiazid 12,5 mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột ngô, Pregelatinized Starch Croscarmellose Natri, Oxid Sit do, Colloidal Silicon Dioxid, Poloxamer 188, Talc tinh khiết Magnesi Stearate

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Sunirovel H

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Kết hợp liều cố định này được chỉ định cho những người trưởng thành tăng huyết áp không kiểm soát hiệu quả với irbesartan hoặc Hydrochlorothiazid đơn lẻ.

Chống chỉ định của thuốc Sunirovel H

  • Quá mẫn với dược chất hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc với các dẫn chất sulfonamid khác (hydrochlorothiazid là một dẫn chất sulfonamid).
  • Giai đoạn thứ hai và thứ 3 của thai kỳ.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Giảm kali huyết.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật. Bệnh nhân tăng calci huyết.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Sunirovel H

  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu khi dùng SUNIROVEL H là 1 viên (150mg/12.5mg)/1 lần /ngày, cố gắng dùng thuốc đúng liều tại cùng một thời điểm mỗi ngày. Liều dùng có thể được tăng sau 2 – 4 tuần trị liệu đến liều tối đa 2 viên (300mg/25mg)/ 1lần/ ngày.
    • Khi thay đổi trực tiếp từ điều trị đơn lẻ sang điều trị kết hợp trong lâm sàng có thể được xem xét: SUNIROVEL H 150 mg/12,5 mg có thể được dùng ở những bệnh nhân tăng huyết áp mà không kiểm soát hiệu quả với hydrochlorothiazid hoặc irbesartan 150 mg dùng đơn lẻ; Khi cần thiết, SUNIROVEL H có thể được dùng với thuốc hạ huyết áp khác.
    • Các đối tượng đặc biệt:
      • Suy thận: Do có chứa hydrochlorothiazid, SUNIROVEL H không được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Thuốc lợi tiểu quai được ưa chuộng hơn nhóm thiazid trong trường hợp này. Không cần thiết phải điều chỉnh liều với những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
  • Cách dùng:
    • Viên nén irbesartan/hydrochlorothiazid sử dụng bằng đường uống. Nuốt cả viên với một lượng nước vừa đủ. Bạn có thể uống thuốc irbesartan/hydrochlorothiazid cùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Sunirovel H

  • Bệnh nhân hạ huyết áp giảm thể tích máu: SUNIROVEL H hiếm khi gây hạ huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp không tiềm ẩn nguy cơ hạ huyết áp. Triệu chứng hạ huyết áp có thể dự kiến xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích máu hoặc natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, ăn kiêng muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Các tình trạng như thế cần được khắc phục trước khi điều trị với SUNIROVEL H.
  • Hẹp động mạch thận – Tăng huyết áp động mạch thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận với 1 thận hoạt động đơn lẻ được điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Trong khi điều này không ghi nhận với SUNIROVEL H, ảnh hưởng tương tự nên được dự đoán.
  • Suy thận và ghép thận: Khi dùng SUNIROVEL H cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, khuyến cáo theo dõi định kỷ nồng độ kali, creatinin và acid uric trong huyết tương. Chưa có kinh nghiệm liên quan đến sử dụng SUNIROVEL H ở bệnh nhân ghép thận gần đây. SUNIROVEL H không nên sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Suy gan.
  • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Chứng tăng aldosteron nguyên phát.
  • Ảnh hưởng tới chuyển hóa và nội tiết.
  • Rối loạn cân bằng điện giải.
  • Lithi.
  • Xét nghiệm chống doping.

Sử dụng thuốc Sunirovel H cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Sunirovel H cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân được khuyên là không nên lái xe và vận hành máy móc cho tới khi họ nhận biết được các dụng phụ của Sunirovel H có ảnh hưởng tới tinh thần và khả năng lái xe của họ hay không.

Tác dụng phụ của thuốc Sunirovel H

  • Rối loạn tim mạch:
    • Ngất, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù nề.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Chóng mặt tư thế đứng, đau đầu.
  • Rối loạn tai và tai trong:
    • Ù tai.
  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất:
    • Ho.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa:
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Chức năng thận bị suy giảm bao gồm những trường hợp cá biệt suy thận ở những bệnh nhaancos nguy cơ cao.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Sưng, đau khớp, đau cơ.
  • Rối loạn hệ mạch:
    • Đỏ bừng.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Phù mạch, phát ban, nổi mề đay.
  • Rối loạn gan mật:
    • Viêm gan chức năng gan bất thường.
  • Rối loạn hệ thống sinh sản:
    • Rối loạn chức năng tình dục, ham muốn tình dục thay đổi.

Tương tác thuốc

  • Lithi.
  • Sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác dụng làm suy giảm kali của hydrochlorothiazid bị suy giảm do ảnh hưởng của irbesartan. Tuy nhiên, tác dụng này của hydrochlorothiazid lên kali huyết thanh sẽ được tăng lên bởi các sản phẩm khác có tác dụng làm mất kali và hạ kali máu (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali khác, thuốc nhuận tràng, amphotericin, carbenoxolon, natri penicilin G). Ngược lại, dựa trên dữ liệu với việc sử dụng các sản phẩm thuốc khác làm giảm hoạt động hệ thống renin-angiotensin, đồng thời sử dụng thuốc lợi tiểu kali, bổ sung kali, các muối có chứa kali hoặc sản phẩm thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (ví dụ như natri heparin ) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Sản phẩm thuốc bị ảnh hưởng bởi rối loạn kali huyết thanh: Nên theo dõi định kỳ kali huyết thanh khi SUNIROVEL H được dùng với các sản phẩm thuốc bị ảnh hưởng bởi rối loạn kali máu (ví dụ như glycoside digitalis, thuốc chống loạn nhịp).
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Khi dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ như: thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (>3g/ngày) và NSAID không chọn lọc), tác dụng hạ áp có thể bị suy giảm.
  • Như với các thuốc ức chế men chuyển, sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ và làm chức năng thận suy giảm, bao gồm cả suy thận cấp, và tăng kali huyết thanh, đặc biệt là ở những bệnh nhân có tiến lượng xấu về chức năng thận.
  • Thông tin bổ sung về tương tác irbesartan: Trong các nghiên cứu lâm sàng, dược động học của irbesartan không bị ảnh hưởng bởi hydrochlorothiazid, Irbesartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 và một mức độ thấp hơn bởi glucuronid hóa. Không có tương tác về dược động học hoặc dược lực học nào đáng kể đã được quan sát thấy khi irbesartan được dùng chung với warfarin, một sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C9. Những ảnh hưởng của thuốc gây cảm ứng CYP2C9 như rifampicin lên được động học của irbesartan chưa được đánh giá. Dược động học của digoxin không bị thay đổi khi dùng đồng thời với irbesartan.
  • Thông tin bổ sung về tương tác hydrochlorothiazid: Khi dùng đồng thời, các sản phẩm thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:
  • Rượu, Colestyramin vd colestipol, Corticosteroid, adrenocorticotropic hormon, Glycosid digitalis: Thiazid, Nhóm amin tăng huyết áp (vi dụ như noradrenalin), Các muối calci, Carbamazepin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd- Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Sunirovel H - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ