Dorotril-H - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả của Domesco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21462-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Hydrochlorothiazid - 12,5mg. Lisinopril - 20mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Dorotril-H là thuốc gì?

  • Dorotril-H là thuốc được sử dụng điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân thích hợp với trị liệu phối hợp. Dorotril-H là sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Thành phần của thuốc Dorotril-H

  • Lisinopril 20mg.
  • Hydrochlorothiazid 12,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Dorotril-H

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân thích hợp với trị liệu phối hợp.

Chống chỉ định của thuốc Dorotril-H

  • Mẫn cảm với bắt kỳ thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân vô niệu.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyên trước đây và bệnh nhân phù mạch do di truyền hay vô căn.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thước dẫn xuất của sulphonamid.
  • Phụ nữ có thai.
  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.
  • Mẫn cảm với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid, bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calei huyết, suy gan và thận nặng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Dorotril-H

  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp vô căn:
      • Liều thông thường là 1 viên, dùng 1 lần duy nhất trong ngày. Nên được uống vào cùng một thời điềm trong ngày.
      • Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong 2-4 tuần, có thê tăng liều lên 2 viên, 1lần/ngày.
    • Liều cho bệnh nhân suy thận:
      • Dorotril-H không được dùng cho điều trị khởi đầu ở bệnh nhân bị thận.
      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ttr 30- 80 ml/phút, Dorotril-H có thể dùng được nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng của phối hợp thuốc.
      • Liều khởi đầu lisinopril được để nghị khi sử dụng đơn lẻ ở bệnh nhân suy thận nhẹ là 5-10 mg.
    • Điều trị bằng lợi tiêu trước đó:
      • Nên ngưng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2- 3 ngày trước khi dùng Dorotril - H. Nếu không thể ngưng thuốc lợi tiểu, thì chỉ nên bắt đầu điều trị riêng lẻ bằng lisinopril với liều là 5 mg.
    • Sử dụng thuốc ở trẻ em:
      • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác lập.
    • Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:
      • Hiệu quả và sự dung nạp của lisinopril và hydrochlorothiazid dùng phối hợp thì tương đương nhau ở cả người lớn tuổi và người trẻ bị tăng huyết áp.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Dorotril-H

  • Việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liều cần được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị tụt huyết áp triệu chứng.
  • Khi điều trị các bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh mạch máu não cần chú ý đặc biệt vì tụt huyết áp quá mức có thê dẫn đến nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.
  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phì đại như các thuốc giãn mạch khác.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid có thể không thích hợp ở bệnh nhân tôn thương thận và không hiệu quả ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Dorotril-H không nên dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80 ml/phút) cho đến khi điều chỉnh từng thành phần riêng của phối hợp thuốc cho thấy cần dùng viên phói hợp.
  • Nên theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều cẩn thận ở một số bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc.
  • Một số bệnh nhân tăng huyết áp mà không có bệnh thận rõ rệt trước đó đã có hiện tượng tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, thường là nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi lisinopril được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Nếu tình trạng trên xảy ra khi điều trị bằng Dorotril - H, phải ngưng dùng phối hợp này. Có thể dùng lại nhưng phải giảm liều hoặc sử dụng từng thành phần riêng của phối hợp thuốc.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tốn thương chức năng gan hay bệnh gan tiến triển vì những thay đổi nhỏ trên sự cân bằng nước và điện giải có thể gây hôn mê gan.
  • Ở bệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng Các thuốc gây hạ huyết áp, lisinopril co thể ức chế sự tạo thành angiotensin I] thứ phát do sự phóng thích renin bù trừ. Nếu hạ huyết áp xảy ra do cơ chế này thì có thể điều chỉnh bằng cách bồi hoàn thể tích tuần hoàn.
  • Thiazid có thể làm giảm dung nap glucose. Cần phải điều chỉnh liều các thuốc trị tiêu đường, kể cả insulin.
  • Ngưng dùng thiazid trước khi thực hiện các thử nghiệm chức năng tuyến cận giáp do thiazid có thể làm giảm tiết canxi niệu, gây tăng nhẹ và từng hồi nòng độ canxi huyết thanh.
  • Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydrochlorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
  • Tác dụng hạhuyết áp củahydrochlorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
  • Thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị giải mẫn cảm.
  • Phù mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được ghi nhận ít gặp ở những bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế men chuyển. Triệu chứng này có thể xảy ra tại bất cứ thời điểm nào trong: khi điều trị. Cần ngưng dùng Dorotril - H ngay lập tức,tiến hành điều trị và theo dõi thích hợp đề đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện. Ngay cả trong trường hợp sưng phù chỉ khu trú ở lưỡi, không gây trụy hô hấp, bệnh nhân cần được tiếp tục quan sát vì việc điều trị bằng thuốc kháng histamin và corticosteroid có thể không đáp ứng.
  • Trong vài trường hợp rất hiểm đã ghi nhận tử vong do phù mạch liên quan đến phù thanh quan hoặc phù lưỡi. Bệnh nhân phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp, đặc biệt ở những người có tiền sử phẫu thuật đường hô hấp. Những trường hợp này, cần điều trị cấp cứu nhanh chóng. Trường hợp này có thể sử dụng adrenalin và/hoặc duy trì thông thoáng đường hô hấp. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận cho đến khi triệu chứng được giải quyết hoàn toàn và ồn định.
  • Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch ở người da đen với tỷ lệ cao hơn ở người có màu da khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do thuốc ức chế men chuyên có thể có nguy cơ bị phù mạch nhiều hơn khi dùng thuốc ức chế men chuyền.
  • Ở bệnh nhân dùng thiazid, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra cho dù bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay không hoặc ở bệnh nhân bị hen phế quản. Bệnh lupus ban đó hệ thống có thể trầm trọng hay bộc phát đã được báo cáo trên vài trường hợp dùng thiazid.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận đang thẩm phân.

Sử dụng thuốc Dorotril-H cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai vì có thể gây tử vong; tăng nguy cơ dị tật và gây bệnh cho bào thai và trẻ sơ sinh.
  • Chưa rõ là lisinopril có được tiết qua sữa mẹ không, tuy nhiên thiazid lại đi qua sữa mẹ. Vì hydrochlorothiazid có khả năng gây ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ nhũ nhi, cần tính toán tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định là ngưng cho trẻ bú hay ngưng dùng Dorotril-H.

Sử dụng thuốc Dorotril-H cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Dorotril-H

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức dau, di cam, tác động tư thế (kế cả hạ huyết áp). ngất. ho, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. nổi mẩn, chuột rút, mệt mỏi, suy nhược, tăng urê máu, tăng creatinin huyết thanh. tăng men gan, giảm hemoglobin.
  • Ít gặp: Trầm cảm, đánh trồng ngực, khô miệng, quá mẫn/phù thần kinh - mạch ở mặt, tay chân. môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, sót, bất lực, khó chịu vùng ngực, giảm hematocrit.
  • Hiếm gặp: Thiếu máu, bệnh gout, bài tiết hormon kháng lợi tiêu không thích hợp, rối loạn khứu giác, viêm tụy, yếu cơ, tăng bilirubin huyết thanh.
  • Rất hiểm: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tinh, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, tăng đường huyết, hạ kali máu, tăng urê máu, tăng kali máu, phù mạch tại ruột, viêm gan (viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật), vàng da, suy gan, u lympho giả trên da.
  • Các tác dụng phụ khác, ghi nhận do từng thành phần riêng lẻ:
  • Lisinopril: Nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não có thể do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao nhịp tim nhanh, đau bụng và không tiêu, rối loạn tâm trạng, rối loạn tâm thần và chóng mặt có thể xảy ra, rồi loạn vị giác và rối loạn giác ngủ, co thắt phế quản, viêm mũi, viêm xoang, rụng tóc, mề đay, mỏ hôi, ngứa, vảy nến và rối loạn da nặng (bao gồm bệnh pemphigut, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng) đã được ghi nhận; hạ natri máu, urê huyết, thiểu niệu/vô niệu, rối loạn chức năng thận, suy thận cấp, viêm tụy.
  • Hiếm gặp các trường hợp thiếu máu tán huyết.
  • Hydrochlorothiazid: Biếng ăn, kích thích dạ dày, táo bón, vàng da (vàng da ứ mật trong gan),viêm tụy, viêm tuyến nước bọt, chóng mặt, nhiễm sắc tố vàng, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, nôi mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da), sốt, suy hô hấp kể cả viêm phối và phù phổi, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, đường niệu, tăng acid uric máu, mất cân bằng điện giải như hạ natri máu, co thắt cơ, bồn chồn, nhìn mờ thoáng qua, suy thận, rối loạn chức năng thận và viêm thận mô kẽ, cận thị cấp và glaucom góc đóng cấp.

Tương tác thuốc

  • Uống cùng lúc với các thuốc bổ sung kali, thuốc giữ kali hoặc các chất thay thế muối có chứa kali, đặc biệt ở bệnh nhân tồn thương chức năng thận, có thể làm tăng đáng kể kali huyết thanh.
  • Không dùng chung với lithium do thuốc làm giảm độ thanh thải của lithium qua thận và làm tăng cao nguy cơ gây độc tính của lithium.
  • Kết hợp các thuốc trị tăng huyết áp khác có thể gây tụt huyết áp cộng hợp.
  • Indomethacin co thé lam giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp khi dùng đông thời với hydrochlorothiazid và lisinopril.
  • Ở những bệnh nhân có tôn thương chức năng thận đang được điều trị với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID),sử dụng đồng thời với lisinopril có thể dẫn đến sự giảm chức năng thận nhiều hơn.
  • Thiazid có thể làm tăng đáp ứng với tubocurarin.
  • Phản ứng nitritoid (triệu chứng của sự giãn mạch, có thể rất trầm trọng bao gồm: Đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp) sau khi sử dụng vàng dưới dạng tiêm (natri aurothiomalat) đã được ghi nhận thường xuyên xảy ra ở những bệnh nhân điêu trị bằng thuốc ức chế men chuyên.
  • Estrogen dùng chung với lisinopril gây ứ dịch có thê làm tăng huyết áp.
  • Thiazid có thê làm tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng khi dùng chung với rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện.
  • Thiazid dùng chung với thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
  • Thiazid dùng chung với corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Thiazid dùng chung với amin tăng huyết áp (norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp.
  • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
  • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu quên 1 lần dùng thuốc, đừng lo lắng, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống trong một ngày, dùng liều bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không sử dụng quá liều thuốc quy định. Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Dorotril-H - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả của Domesco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ