Fascapin-10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực của Dopharma

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22524-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nifedipin - 10 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Fascapin-10 là thuốc gì?

  • Fascapin-10 là giải pháp hiệu quả được sử dụng trong dự phòng đau thắt ngực có yếu tố co mạch. Ngoài ra thuốc còn được dùng để điều trị cao huyết áp và hội chứng Raynaud. Với thành phần chính có trong thuốc giúp ổn định huyết áp, phòng được các cơn đau thắt ngực, mang lại cảm giác yên tâm cho người bệnh. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Thành phần của Fascapin-10

  • Mỗi viên nén bao phim Fascapin-10 chứa:
    • Thành phần chính: Nifedipin (10mg).
    • Tá dược: Avicel pH 102, Lactose Monohydrat, PVPK30, Aerosil, Magnesi Stearat, HPMC 15cps, PEG 6000, Talcum, Titan Dioxyd, Tartrazin.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Fascapin-10

  • Thuốc Fascapin-10 được chỉ định để:
    • Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
    • Điều trị cao huyết áp và hội chứng Raynaud.

Cách dùng – liều dùng của Fascapin-10

  • Cách dùng: Thuốc Fascapin-10 được dùng qua đường uống.
  • Liều dùng:
    • Đau thắt ngực: Uống 10mg/lần x 3 lần/ngày.
    • Trong đau thắt ngực Prinzmetal: Uống 10mg/lần x 4 lần/ngày trong đó một lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ.
    • Cao huyết áp: Uống 10mg/lần x 1-2 lần/ngày.
    • Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud: Dự phòng uống 10mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Chú ý:
    • Không dùng quá 60mg/ngày.
    • Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai.

Chống chỉ định của Fascapin-10

  • Thuốc Fascapin-10 khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
    • Trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ (Hẹp động mạch ở mức độ cao).
    • Mẫn cảm với Nifedipin, đau thắt ngực không ổn định,nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu).
    • Bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu <90 mmHg), suy tim mất bù.
    • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng Fascapin-10

  • Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
  • Phải dùng thận trọng Nifedipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
  • Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
  • Tránh dùng nước ép bưởi vì có ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
  • Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Fascapin không được dùng trong suốt thời kỳ thai nghén vì nghiên cứu trên động vật cho thay thuốc này gây quái thai. Chưa có kinh nghiệm vẻ việc dùng thuốc trên người.
  • Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nifedipin được bài tiết qua sữa. Do chưa biết về ảnh hưởng của thuốc trên trẻ nhỏ, nên không dùng nifedipin cho phụ nữ đang cho con bú. Người mẹ phải ngừng cho con bú néu cần thiết điềutrị bằng nifedipin.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Phải kiểm tra đều đặn khi dùng thuốc này đề điều trị cao huyết áp.
  • Do mỗi cá thể phản ứng khác nhau với thuốc nên thuốc có thể gây mát tập trung mức độ khác nhau như khi lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc khi làmviệc trong điều kiện không có giá đỡ chắc chẵn.
  •  Điều này thường gặp khi bắt đầu điều trị, khi tăng liều và khi đổi thuốc cũng như khi uống thuốc kèm với rượu.

Tác dụng phụ của Fascapin-10

  • Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể sẽ không tránh khỏi các tác dụng phụ phổ biến như:
    • Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
    • Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh (Xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Fascapin-10.

Tương tác của Fascapin-10

  • Khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc khác có thể xảy ra nhiều tương tác thuốc. Dưới đây là 1 số tương tác thuốc thường gặp:
    • Các thuốc chẹn beta giao cảm: Mặc dù nifedipin cũng hay dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và thường dung nạp tốt, nhưng phải thận trọng vì có nguy cơ gây hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim xung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở người chức năng tim giảm. Tuy nhiên, lợi ích của nifedipin mang lại vẫn vượt xa các bắt lợi có thê xảy ra.
    • Các thuốc kháng thụ thể H2 histamin: Dùng đồng thời nifedipin với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cân giảm liều khi phối hợp (cơ chế của tương tác này là do cimetidin ức chế chuyển hóa nifedipin thông qua ức chế enzym cytochrom P450). Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít; còn famotidin thì không tương tác với nifedipin.
    • Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh xảyra trong khi phẫu thuật ở các người bệnh dùng đồng thời nifedipin và fentanyl. Các nhà sản xuát thuốc khuyên trong phẫu thuật nếu phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipin ít nhất 36giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng người bệnh cho phép.
    • Cácthuốc chống động kinh: Dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cảu, run, rồi loạn vận ngôn, trằm cảm. ) đều tăng lên
    • Theophylin: Nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương dẫn đến thay đổi kiểm soát hen.
    • Quinidin: Nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này, nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
    • Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 - 45% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dáu hiệu ngộ độc digoxin và giảm liều néu cản. -
    • Chẹn giao cảm alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thẻ làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
    • Các thuốc chẹn Calci khác: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng lên khi dùng phối hợp hai thuốc này với nhau. Điều này có thẻ là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng 1enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.
    • Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin vớiaspirin hoặc ticlodipin.
    • Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạch tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.
    • Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan vì vậy làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
    • Các thuốc chống viêm phi steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm phi steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
    • Nước ép quả bưởi: Khi uống nước ép quả bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipin. Tương tác này có thể là do một số thành phản trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.
    • Rượu: Làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyến hóa của nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin lăng lên.
  • Các tương tác khác:
    • Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các chất chống co giật (hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải Kali (như bumetanid,furosemid, acid ethacrynic).

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Ngay khi phát hiện quá liều, phải rửa dạ dày, uống than hoạt, nhanh chóng dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fascapin-10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực của Dopharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ