Mycazole - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Hy Lạp

380,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22092-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fluconazol - 200mg
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Mycazole là thuốc gì?

  • Mycazole là thuốc được dùng điều trị nhiễm nấm ở người lớn như nhiễm nấm canida miệng, nhiễm nấm canida âm đạo, nhiễm nấm canida niêm mạc. Mycazole là sản phẩm được sản xuất bởi Rafarm S.A.

Thành phần của thuốc Mycazole

  • Fluconazol 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Mycazole

  • Fluconazol được chỉ định điều trị nhiễm nấm ở người lớn như sau:
    • Viêm màng não do Cryptococcus.
    • Nhiễm nấm sâu Coccidioidomycosis.
    • Nhiễm Candida xâm lấn.
    • Nhiễm Candida niêm mạc bao gồm: Candida miệng-thực quản, thực quản, Candida niệu và Candida niêm mạc da mạn tính.
    • Nhiễm nấm Candida miệng mạn tính (viêm miệng do răng giả) nếu vệ sinh răng miệng hoặc điều trị tại chỗ không sạch.
    • Nhiễm Candida âm đạo, cấp tính hoặc tái phát; khi các biện pháp điều trị tại chỗ không phù hợp.
    • Viêm quy đầu do Candida khi biện pháp điều trị tại chỗ không phù hợp.
    • Các bệnh nấm da bao gồm nắm bàn chân (tinea pedis), nắm da toàn thân (tinea corporis), nằm da dùi (tinea cruris), nhiễm nằm đa đa sắc (tinea versicolor) và nắm da Candida khi được chỉ định điều trị toàn thân.
    • Nấm da unguinium (nắm mông) khi các tác nhân khác không phủ hợp
    • Fluconazol được chỉ định ở người lớn để dự phòng.
    • Tái phát viêm não do Cryptococcus ở các bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
    • Tái phát nhiễm Candida thực quản-miệng, thực quản ở các bệnh nhân nhiễm HIV, những người có nguy cơ tái phát.
    • Giảm tái phát nhiễm Candida âm đạo (4 đợt trở lên/năm).
    • Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài (như bệnh nhân ung thư máu đang hóa trị liệu hoặc bệnh nhân được ghép tế bào gốc.

Chống chỉ định của thuốc Mycazole

  • Quá mẫn với fluconazol, nhóm azol, hoặc bắt kỷ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng terfenadin ở bệnh nhân dùng fluconazol đã liều 400 mg/ngày hoặc cao hơn dựa trên kết quả của một nghiên cứu tương tác thuốc khi dùng đa liều. Chống chỉ định dùng các thuốc gây kéo dài khoảng QT, bị chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 344 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin, amiodaron và erythromycin ở các bệnh nhân dùng fluconazol

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Mycazole

  • Liều dùng:
  • Liều lượng nên được dựa trên đặc điểm và mức độ nhiễm nấm. Điều trị nhiễm khuẩn yêu cầu đa liều cần tiếp tục cho tới khi các thông số lám sàng và xét nghiệm cho thấy đã giảm năm hoạt động. Thời gian điều trị không đủ có thể dẫn tới tái phát nắm hoạt động:
    • Nhiễm Cryptococcoccus:
      • Điều trị viêm màng não do Cryptococcoccus.
      • Liều tải: 400 mg vào ngày 1
      • Liều tiếp theo: 200 mg. đến 400 mg ingly
      • Thời gian điển trị: Thường ít nhất là 6 – 8 tuần. Trong trường hợp đe doa tính mạng có thể tăng đến 800 mg/ngày.
      • Điều trị duy trì để ngăn tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở các bệnh nhân nguy cơ tái phátt cao:
      • Liều lượng: 200mg/ngày.
    • Nhiễm nấm sâu Coccidioidomycosis:
      • Liều lượng: 200mg-400mg.
      • Nhiễm nấm canada:
      • Liều nạp: 800 mg vào ngày 1. Liều tiếp theo: 400 mg/ngày.
    • Nhiễm Candida niêm mạc:
    • Nhiễm Candida miệng - thực quản:
      • Liều nạp: 200 -400mg vào ngày 1.
      • Liều tiếp theo: 100mg-200mg/ngày.
    • Nhiễm Candida thực quản:
      • Liều nạp 200mg-400mg vào ngày 1.
      • Liều tiếp theo 100mg-200mg/ngày.
    • Nhiễm Candida hiệu:
      • Liều lượng 200mg-400mg/ngày.
    • Nhiễm Candida niêm mạc mạn tính:
      • Liều lượng 50mg/ngày.
    • Nhiễm Candida niêm mạc da mạn tính:
      • Liều lượng 50mg – 100mg/ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Mycazole

  • Nấm da đầu (tinea capitis): Fluconazol đã được nghiên cửu để điều trị nấm da đầu (tirea captitis) ở trẻ em. Cho thấy không tốt hơn so với griseofulvin và tỉ lệ thành công là dưới 20%. Do đó, không nên sử dụng cho nấm da đầu (tinea captitis).
  • Nhiễm Crytococcus: Bằng chứng về hiệu quả của fluconazol trong điều trị nhiễm Cryptococcus is những vị trí khác (như ở phổi và da) rất ít, hạn chế khuyến cáo kê đơn.
  • Nhiễm nấm sâu: Bằng chứng về hiệu của của fluconazol trong điều trị các dạng nấm sâu khác như Paracoccidioidomycosis, lymphocutaneous sporotrichosis và histoplasmosis rát it, han ché khuyến cáo kẻ đơn.
  • Chức năng thận: Cần thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
  • Suy thượng thận: Ketoconazol đã được biết là gãy suy thượng thận, và mặc dù hiếm nhưng có thể gặp ở fluconazol.
  • Chức năng gan: Cẩn thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
  • Fluconazol có thể liên quan đến các trường hợp đặc tính trên gia hiếm gặp bao gồm tử vong, chủ yêu ở bệnh nhân có tình trạng bệnh nghiêm trọng. Trong trường hợp fluconazol liên quan đến độc tính gan, không quan sát thấy mối quan hệ rõ ràng với tổng liều sử dụng hàng ngày, thời gian điều trị, giới tính hay tuổi tác của bệnh nhân. Độc tính trên gan do fluconazol thương sẽ hồi phục sau khi ngừng thuốc.
  • Các bệnh nhân phát hiện thường trong xét nghiệp chức năng gan phải được theo di chất chế về sự tổn thương gan.

Sử dụng thuốc Mycazole cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Mycazole cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng hoa mắt và động kinh khi dùng thuốc và khuyên không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu có các dấu hiệu này.

Tác dụng phụ của thuốc Mycazole

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Ít gặp: Thiếu máu.
    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: Phản vệ.
  • Rối lọan dinh dường và chuyển hóa:
    • Ít gặp: Giảm thèm ăn.
    • Hiếm gặp: Tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu giảm kali máu.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: Buồn ngủ, mất ngủ.
  • Rối loạn tai và tai trong:
    • Ít gặp: chóng mặt.
  • Rối loạn tim:
    • Hiếm gặp:Xoắn đỉnh kéo dài.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, buồn nôn.
    • Ít gặp: Táo bón, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
  • Rối loạn gan mật:
    • Thường gặp:Tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng phosphatase kiếm trong máu.
    • Ít gặp: Ứ mật, vàng da, tăng bilirubin.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Thường gặp: Phát ban.

Tương tác thuốc

  • Tương tác với 1 số thuốc sau:
    • Cisaprid.
    • Terfenadin.
    • Asemirol.
    • Pimorid.
    • Quinidin.
    • Erythromycin.
    • Amiodaron.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mạnh.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Rafarm S.A – Hy Lap.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mycazole - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ