Metronidazole and Sodium chloride Injection - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Chine

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 14:10:03

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
China
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hạn sử dụng:

Video

Metronidazole and Sodium chloride Injection là thuốc gì?

  • Metronidazole and Sodium chloride Injection là thuốc điều trị các nhiễm khuẩn do Bacteroides fragilis và các chủng Bacteroides khác, Fusobacteria và cầu khuẩn kỵ khí gây ra. Ngoài ra, Metronidazole and Sodium chloride còn được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, điều trị các áp-xe do amip ở gan và các trường hợp nhiễm amip ruột nặng.

Thành phần của Metronidazole and Sodium chloride Injection

  • Mỗi 100 ml chứa
    • Metronidazol 500mg.
    • Tá dược: Natri clorid, dinatri phosphat, acid citric, nước pha tiêm vđ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Dược lực học

  • Metronidazol là một chất thuộc nhóm nitroimidazol có tính kháng khuẩn vù động vật nguyên sinh. Nó có hoạt tính mạnh chống lại Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Nó có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn kỵ khí gây bệnh, đặc biệt là Bacteroides spp và Fusobacterium spp.

Dược động học

  • Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch (trong khoảng trên 20 phút) 500 mg metronidazol cho các bệnh nhân nhiễm khuân kỵ khí, nồng độ thuốc trong huyết tương là 35,2 mcg/ml sau 1 giờ; 33,9 mcg/ml sau 4 giờ và 25,7 mcg/ml sau 8 giờ.
  • Thời gian bán hủy sau khi tiêm truyền tĩnh mạch một liều đơn là 6-7 giờ. Metronidazol ít liên kết với protein huyết tương. Nó dễ thấm vào các mô. Thuốc đạt được nồng độ diệt khuẩn ở hầu hết các mô và dịch cơ thể bao gồm não, dịch não tủy, các khoang áp xe, nước bọt, mật, dịch tiết âm đạo, dịch ối và sữa mẹ.
  • Metronidazol bị thải trừ ở người chú yếu qua chuyển hóa do bị oxi hóa chuỗi bên, hydroxyl hóa hoặc liên hợp. Sau 24 giờ, lượng các chất chuyển hóa phát hiện được trong nước tiểu chiếm 35-65% liều dùng.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection

  • Thuốc tiêm metronidazol được chỉ định trong:
    • Điều trị các nhiễm khuẩn do Bacteroides fragilis và các chủng Bacteroides khác, Fusobacteria và cầu khuẩn kỵ khí trong:
      • Các nhiễm khuẩn trong ố bụng: viêm ruột thừa, viêm túi mật, viêm phúc nạc, áp-xe gan và nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
      • Các nhiễm khuẩn phụ và sán khoa bao gồm viêm mô tế bào vùng chậu, viêm phúc mạc-chậu, nhiễm khuẩn hậu sản.
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi hoại tử, khí thũng phổi, áp-xe phổi.
      • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: viêm màng não, áp-xe não.
      • Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn huyết, loại thư sinh hơi (còn gọi là hoại tử cơ do trực khuẩn clostridium), viêm tủy xương.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
    • Điều trị các áp-xe do amip ở gan và các trường hợp nhiễm amip ruột nặng.

Liều dùng và cách dùng Metronidazole and Sodium chloride Injection

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Truyền tĩnh mạch 500mg(100ml), trong khoảng 20 phút với tốc độ 5ml/phút, 8 giờ một lần.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi:
      • Tùy thuộc vào đánh giá lâm sàng và vi khuẩn học, bác sĩ sẽ quyết định thời gian điều trị. Lượng dịch truyền được xác định dựa vào cân nặng (7,5 mg/kg). Tốc độ truyền và số lần dùng cũng như ở người lớn: khoảng 20 phút với tốc độ 5ml/phút, 8 giờ một lần, cần chuyển sang thuốc uống khi có thể (200-400 mg X 3 lần/ngày).
  • Lưu ý: Không dùng các đồ uống có cồn khi đang điều trị với metronidazol.

Chống chỉ định của thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection

  • Metronidazol chống chì định cho các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với metronidazol hoặc các nitroimidazol khác.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection

  • Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
  • Không dùng các đồ uống có cồn khi đang điều trị với metronidazol.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
  • Phụ nữ cho con bú: metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương băng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc

  • Nên thận trọng vì thuốc có thẻ gây chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn, ảo giác, co giật...

Quên liều và cách xử lý

  • Xử dụng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Đã có báo cáo về một trường hợp uống 1 liều duy nhất tới 15g metronidazol, triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6-10,4g cách 2 ngày/lần. Trong trường hợp quá liều, phải áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết để có hướng xử trí kịp thời.

Tác dụng phụ của thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection

  • Các tác dụng bất lợi thường xảy ra với liều metronidazol dùng điều trị nhiễm Trichomonas và amip bao gồm chán ăn, buồn nôn, đau vùng bụng, nôn, chóng mặt, mệt mỏi và nước tiểu sẫm.
  • Các tác dụng bất lợi ít gặp hơn bao gồm mất điều hòa, đau đầu, giảm bạch cầu trung tính nhẹ và hồi phục được, vị kim loại, cảm giác bỏng rát ở âm đạo và đường tiểu, kích ứng dạ dày, tiêu chảy, đốm lưỡi.
  • Bệnh thần kinh ngoại vi cũng đã xảy ra ờ một bệnh nhân dùng metronidazol truyền đế điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí.
  • Co giật kiểu động kinh nhẹ cũng đã được báo cáo ở vài bệnh nhân dùng liều cao metronidazol.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các tương tác đáng kể về lâm sàng giữa metronidazol và warfarin đã được báo cáo. Metronidazol làm kéo dài thời gian prothrombin. Khuyến cáo nên ngừng các thuốc chống đông máu dùng uổng trước khi dùng metronidazol.
  • Dùng đồng thời metronidazol và disulfiram đã được báo cáo là gây rối loạn tâm thần cấp và tinh trạng lú lẫn.
  • Khuyến cáo không nên trộn thuốc tiêm metronidazol với bất kỳ thuốc nào khác.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 100 ml

Bảo quản

  • Dưới 30°C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh.
  • Để xa tầm với của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Anhui Double - Crane Pharmaceutical Co., Ltd - China.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Metronidazole and Sodium chloride Injection - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Chine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ