Lucrin PDS Depot 11.25mg - Thuốc ung thư tuyến tiền liệt hiệu quả của Nhật Bản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20638-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Leuprorelin acetat 11,25mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Lucrin PDS Depot 11.25mg là gì?                                    

  • Lucrin PDS Depot 11.25mg là thuốc được sản xuất bởi Takeda Pharmaceutical Company Ltd. (Nhật Bản), với thành phần chính Leuprorelin acetate có tác dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt, lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung và ung thư vú hiệu quả.

Thành phần của Lucrin PDS Depot 11.25mg

  • Leuprorelin acetate 11,25mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Lucrin PDS Depot 11.25mg

  • Ung thư tuyến tiền liệt:Hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate được chỉ định để điều trị làm giảm sự tiến triển của ung thư tuyến tiền liệt. Dùng điều trị thay thế khi chống chỉ định hoặc không dùng được thủ thuật cắt bỏ tinh hoàn hay estrogen cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Trong các thử nghiệm lâm sàng, an toàn và hiệu lực của hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate không khác với độ an toàn và hiệu lực của Leuprorelin Acetate tiêm dưới da hàng ngày.
  • Lạc nội mạc tử cung: Hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate được chỉ định để điều trị lạc nội mạc tử cung trong thời gian 6 tháng. Nó có thể được dùng đơn độc hoặc dùng bổ trợ cho phẫu thuật.
  • U xơ tử cung: Hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate được chỉ định để điều trị u cơ trơn tử cung (u xơ tử cung) trong thời gian lên tới 6 tháng. Có thể dùng thuốc trước phẫu thuật cắt bỏ tử cung hoặc cắt bỏ u cơ, hay để giảm các triệu chứng của bệnh ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh không muốn phải phẫu thuật.
  • Ung thư vú: Hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate được chỉ định để điều trị ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh khi cần dùng liệu pháp hormon.

Cách dùng - Liều dùng của Lucrin PDS Depot 11.25mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo là 3,75 mg mỗi 1 tháng một lần hoặc 11,25 mg mỗi 3 tháng một lần, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
    • Các vị trí tiêm cần phải thay đổi ở bệnh nhân.
    • Đối với chỉ định lạc nội mạc tử cung và trước phẫu thuật u xơ tử cung, thời gian điều trị nên được giới hạn đến 6 tháng.
    • Ở những bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt được điều trị bằng các chất tương tự GnRH, quá trình điều trị thường tiếp tục đến giai đoạn kháng cắt tinh hoàn của ung thư tuyến tiền liệt. Các bằng chứng nên được tham khảo từ các hướng dẫn liên quan.
    • Liều 3,75 mg và 11,25 mg được chỉ định trong bệnh lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú.

Chống chỉ định của Lucrin PDS Depot 11.25mg

  • Chống chỉ định dùng hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate cho những bệnh nhân mẫn cảm với Leuprorelin Acetate, những dẫn chất peptid tương tự, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đã có những báo cáo phản vệ riêng lẻ với hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate dùng hàng tháng.
  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai (xem thông tin liên quan đến các thử nghiệm trên động vật trong phần Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú).
  • Không sử dụng Leuprorelin Acetate cho những bệnh nhân chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
  • Không được dùng quá 6 tháng trong điều trị lạc nội mạc tử cung (không dùng nhắc lại).
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Lucrin PDS Depot 11.25mg

  • Ung thư tuyến tiền liệt: Sự xấu đi tạm thời của các triệu chứng, hoặc xuất hiện thêm những dấu hiệu và triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt đôi khi có thể xuất hiện trong những tuần đầu tiên dùng hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate. Một số lượng nhỏ bệnh nhân có thể bị đau xương trong thời gian ngắn, nhưng có thể kiểm soát được. Giống như với những chất chủ vận LH-RH khác, có một số trường hợp riêng lẻ về tắc niệu quản và chèn ép tủy sống, có thể gây ra liệt có hoặc không có các biến chứng gây tử vong. Ở những bệnh nhân có nguy cơ, bắt đầu đợt điều trị bằng cách dùng thuốc tiêm Leuprorelin Acetate loại dùng hàng ngày trong 2 tuần đầu tiên để dễ ngừng điều trị nếu cần. Bệnh nhân có tổn thương đốt sống ác tính và/hoặc tắc nghẽn đường niệu cần được giám sát chặt chẽ trong vài tuần đầu điều trị.
  • Tác động lên khoảng QT/QTc: Đối với các bệnh nhân có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT, và các bệnh nhân có dùng phối hợp các thuốc khác có thể gây kéo dài khoảng QT; thầy thuốc cần đánh giá lợi ích-nguy cơ kể cả nguy cơ tiềm tàng của xoắn đỉnh trước khi bắt đầu sử dụng leuprorelin acetate.
  • Bệnh lạc nội mạc tử cung/U xơ tử cung: Trong giai đoạn đầu của điều trị, các steroid giới tính tăng tạm thời so với ban đầu do tác dụng sinh lý của thuốc. Vì vậy, có thể thấy tăng các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng trong những ngày đầu điều trị, nhưng chúng sẽ mất đi nếu tiếp tục điều trị với những liều thích hợp. Tuy nhiên, đã có những báo cáo về chảy máu âm đạo nặng đòi hỏi sự can thiệp nội khoa hoặc phẫu thuật khi dùng liên tục trong bệnh u niêm mạc cơ trơn tử cung.
  • Mật độ khoáng xương: Những thay đổi mật độ khoáng xương có thể xảy ra trong bất kỳ trạng thái giảm estrogen nào. Sự giảm mật độ khoáng xương có thể hồi phục được sau khi ngừng sử dụng Leuprorelin Acetate.
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: Sự đáp ứng với Leuprorelin Acetate nên được kiểm tra bằng cách đo nồng độ testosterone huyết thanh, cũng như kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt. Ở phần lớn bệnh nhân, nồng độ testosterone tăng so với ban đầu trong suốt tuần đầu tiên, sau đó giảm về mức ban đầu hoặc thấp hơn vào cuối tuần điều trị thứ 2. Mức testosterone ngang với những người mất tinh hoàn đạt được trong vòng 2 – 4 tuần và được duy trì nếu bệnh nhân được tiêm thuốc đều đặn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Lucrin PDS Depot 11.25mg

  • Toàn bộ cơ thể: Phình bụng, suy nhược, ớn lạnh, sốt, đau nói chung, đau đầu, nhiễm trùng, viêm, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, sưng (xương thái dương), vàng da, suy sụp.
  • Tim mạch: Đau thắt ngực, nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, suy tim xung huyết, những thay đổi ECG/ thiếu máu cục bộ, huyết áp cao, huyết áp thấp, có tiếng thổi tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi, đột quỵ, ngất, nhịp tim nhanh, chứng huyết khối, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, giãn tĩnh mạch, đột tử do bệnh lý tim, tuần hoàn ngoại vi kém.
  • Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, khô miệng, loét tá tràng, chứng khó nuốt, chảy máu đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, suy giảm chức năng gan, tăng cảm giác thèm ăn, xét nghiệm chức năng gan bất thường, buồn nôn, loét tá tràng, polyp trực tràng, khát nước, nôn, viêm dạ dày, tổn thương gan nặng.
  • Nội tiết: tiểu đường, phì đại tuyến giáp.
  • Máu và bạch huyết: thiếu máu, vết bầm máu, phù bạch huyết, tăng PT, tăng PTT, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, hồng cầu lưới tăng.
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng BUN, tăng canxi, tăng creatinine, mất nước, phù, lipid máu cao (cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, triglyceride), phốt phát máu cao, đường huyết thấp, protein huyết thấp, giảm kali, giảm acid uric, tăng bilirubin, giảm cân bất thường.
  • Hệ cơ xương: viêm đốt sống cứng khớp, rối loạn khớp, đau khớp, đau cơ, xơ hóa vùng chậu, rạn xương sống, liệt, triệu chứng giống viêm bao gân.
  • Thần kinh: lo lắng, ảo giác, trầm cảm, chóng mặt, giảm cảm giác, mất ngủ, ngủ lịm, tăng dục tình, đau đầu nhẹ, rối loạn trí nhớ, tâm trạng dao động, hồi hộp, rối loạn thần kinh cơ, tê, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ, co giật.
  • Hô hấp: ho, khó thở, chảy máu cam, ho máu, viêm họng, tràn dịch màng phổi, tiếng cọ màng phổi, viêm phổi, xơ hóa phổi, thâm nhiễm phổi, rối loạn hô hấp, xung huyết xoang, bệnh phổi kẽ.
  • Da và các phần phụ: ung thư da/tai, viêm da, khô da, mọc tóc, rụng tóc, hạt cứng trong họng, mảng sắc tố, ngứa, phát ban, tổn thương da, mày đay, nhiễm nấm da.
  • Các giác quan đặc biệt: rối loạn thị giác, giảm thị lực, nhìn mờ, khô mắt, rối loạn thính giác, rối loạn thị giác, rối loạn vị giác, ù tai.
  • Niệu sinh dục: Co thắt bàng quang, căng đau ngực, chứng to vú ở nam giới, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện không tự chủ, rối loạn kinh nguyệt bao gồm chảy máu âm đạo và kéo dài, sưng dương vật, rối loạn dương vật, đau tuyến tiền liệt, teo tinh hoàn, đau tinh hoàn, giảm kích cỡ tinh hoàn, rối loạn đường niệu, đi tiểu nhiều lần, tắc đường niệu, nhiễm khuẩn đường niệu, tiểu gấp, chứng đa niệu, protein niệu.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Không có nghiên cứu dược động học nào về tương tác thuốc-thuốc được tiến hành với hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate. Tuy nhiên, do Leuprorelin Acetate là một peptide được giáng hóa chủ yếu bởi các enzym peptidase mà không phải qua các enzym cytochrome P-450 như đã thấy trong những nghiên cứu đặc biệt, và do chỉ có khoảng 46% thuốc gắn kết với protein huyết tương, những tương tác thuốc hầu như không xảy ra.
  • Ung thư tuyến tiền liệt: Xem phần tác động lên khoảng QT/QTC trong mục Cảnh báo.
  • Tương tác thuốc/xét nghiệm cận lâm sàng: Sử dụng hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate cho phụ nữ gây ức chế hệ thống tuyến yên- sinh dục. Chức năng bình thường sẽ khôi phục lại trong vòng 3 tháng sau khi ngừng sử dụng hỗn dịch tác dụng dài Leuprorelin Acetate. Do đó, những xét nghiệm chẩn đoán về gonadotropin tuyến yên và chức năng sinh dục thực hiện trong thời gian điều trị hoặc 3 tháng sau khi ngừng dùng thuốc có thể bị sai lệch.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn.

Nhà sản xuất

  • Takeda Pharmaceutical Company Ltd. - Janpan.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Lucrin PDS Depot 11.25mg - Thuốc ung thư tuyến tiền liệt hiệu quả của Nhật Bản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ