Heterocef 200 DT - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15926-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefixime USP - 200mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Heterocef 200 DT là sản phẩm gì?

  • Heterocef 200 DT là thuốc kháng sinh có xuất xứ từ Ấn Độ, được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, bệnh thương hàn, bệnh lỵ. Với thành phần có trong thuốc giúp trị dứt điểm bệnh lý đang gặp phải, bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể luôn khỏe mạnh, tránh được tác nhân gây bệnh của vi khuẩn.

Thành phần của Heterocef 200 DT

  • Mỗi viên nén phân tán có chứa:               
  • Cefixime Trihydrate………………………….200 mg;
  • Tá dược……………………………………….vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén phân tán.

Công dụng - Chỉ định của Heterocef 200 DT

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram-âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
  • Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase).
  • Bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
  • Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

Cách dùng – liều dùng của Heterocef 200 DT

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống. Viên nén phân tán, bột pha hỗn dịch: Cho thuốc vào một chén nước nhỏ, khuấy nhẹ cho thuốc phân tán rồi uống ngay.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng một lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
      • Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase); dùng liều 400mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
      • Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400mg cefixime, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
      • Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg dùng liều như người lớn.
      • Trẻ em > 6 tháng – 12 tuổi dùng 8mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
      • Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
      • Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
    • Liều dùng với người bệnh suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60ml/phút.
      • Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60ml/phút, liều và số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận.
      • Người lớn có độ thanh thải creatinin 21-60ml/phút dùng liều Cefixime 300mg/ngày.
      • Nếu độ thanh thải creatinin < 20ml/phút, dùng liều cefixime 200mg/ngày.
      • Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.

Chống chỉ định của Heterocef 200 DT

  • Cefixime được chống chỉ định cho những bệnh nhân có dị ứng đã biết với những kháng sinh nhóm cephalosporin. .

Lưu ý khi sử dụng Heterocef 200 DT

  • Cảnh báo:
    • Trước khi tiến hành điều trị bằng cefixime, cần phải xác định cẩn thận liệu bệnh nhân trước đây có phản ứng quá mẫn cảm với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác không. Nếu thuốc này được dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, khi dùng thuốc phải cẩn thận vì sự tăng nhạy cảm chéo giữa những kháng sinh nhóm beta-lactam đã được thông báo rõ ràng và nó có thể xảy ra tới 10% ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Các phản ứng phản vệ/giống phản vệ (kể cả shock và tử vong) đã được báo cáo khi dùng cefixime.
    • Điều trị bằng các thuốc kháng sinh phổ rộng kể cả cefixime, làm biến đổi các chủng khuẩn thông thường ở kết tràng và có thể làm cho chủng clostridia phát triển quá mức. Các nghiên cứu cho thấy: độc tố do clostridium difficile sinh ra là nguyên nhân đầu tiên gây tiêu chảy nghiêm trọng liên quan với kháng sinh kể cả viêm kết tràng có màng giả.
    • Đã có báo cáo về viêm kết tràng có màng giả khi dùng cefixime và các kháng sinh phổ rộng khác (bao gồm macrolide, penicillin bán tổng hợp và cephalosporin); do đó việc quan trọng là cần cân nhắc ở chẩn đoán này đối với bệnh nhân có tiêu chảy liên quan với dùng kháng sinh. Triệu chứng viêm kết tràng có màng giả có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh và có thể đánh giá mức trầm trọng của nó từ nhẹ đến đe dọạ tính mạng. Những trường hợp viêm kết tràng có màng giả nhẹ thường giải quyết bằng ngừng thuốc đơn thuần. Trường hợp trung bình đến nặng, cần điều trị truyền dịch, chất điện giải và bổ sung đạm. Nếu viêm kết tràng sau khi ngừng thuốc vẫn không cải thiện hoặc nếu các triệu chứng nặng thêm thì dùng vancomycin uống là thuốc được chọn đối với bệnh viêm kết tràng có màng giả liên quan đến kháng sinh do C.difficile sinh ra. Các nguyên nhân khác của viêm kết tràng được lọại trừ.
  • Thận trọng:
    • Kê đơn thuốc cefixime khi còn thiếu các chứng minh hoặc nghi ngờ nhiều về sự nhiễm khuẩn trong chỉ định dự phòng là điều không chắc mang lại lợi ích cho bệnh nhân, mà còn làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
    • Khả năng xuất hiện các vi khuẩn đề kháng dẫn đến vi khuẩn phát triển quá mức là điều đáng ghi nhớ, đặc biệt trong điều trị kéo dài. Trường hợp như thế, chủ yếu là theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần dùng các biện pháp điều trị thích hợp.
    • Liều cefixime cần được điều chỉnh ở bệnh nhân có suy thận, cũng như bệnh nhân phải sử dụng thẩm tách màng bụng liên tục (CAPD) và thẩm tách lọc máu (HD). Bệnh nhân đang thẩm tách cần được theo dõi cẩn thận.
    • Cefixime cần được kê đơn thận trọng cho những cá thể có tiền sử bệnh dạ dày-ruột, đặc biệt viêm kết tràng. Cephalosporin có thể liên quan đến sụt giảm hoạt tính prothrombin. Nguy cơ đó xảy ra kể cả ở bệnh nhân có gan, thận suy yếu hoặc suy dinh dưỡng, cũng như ở những bệnh nhân có đợt điều trị dài ngày dùng thuốc kháng vi khuẩn và ở những bệnh nhân điều trị thuốc chống đông máu đã ổn định trước đây. Thời gian prothrombin cần được theo dõi ở bệnh nhân có nguy cơ và dùng vitamin K điều trị như đã ổn định.
    • Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn và hiệu quả của cefixime ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định. Biến cố phản ứng phụ ở dạ dày ruột gồm tiêu chảy, phân nhão ở bệnh nhi khi dùng dung dịch treo, được so sánh với biến cố đã thấy ở bệnh nhân lớn tuổi dùng viên nén.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Mang thai nhóm B. Các nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên chuột nhắt và chuột cống với liều lên tới 400 lần liều ở người và thấy không có bằng chứng có hại cho phôi do cefixime. Chưa có các nghiên cứu phù hợp và có theo dõi ở phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn đáp ứng với dự đoán ở người, nên thuốc này chỉ dùng cho người trong thời kỳ mang thai nếu việc điều trị rõ ràng là cần thiêt. Sinh đẻ: Chưa có nghiên cứu dùng cefixime trong thời gian sinh đẻ. Chỉ dùng điều trị nếu yêu cầu là rõ ràng cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa rõ liệu cefixime có bài tiết vào sữa hay không. Cân nhắc việc ngừng bú sữa tạm thời trong thời gian người mẹ dùng thuốc.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về tác dụng cefixime trên khả năng lái xe và vận hành máy. Không có bằng chứng để nêu ảnh hưởng của cefixime trên những khả năng này.

Tác dụng phụ của Heterocef 200 DT

  • Trên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, cơn động kinh (< 2%)
  • Da liễu: ban đỏ đa dạng, phù mặt, ngứa, ban da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biếu bì nhiễm độc, mày đay (< 2%).
  • Tiêu hóa: tiêu chảy (16%), buồn nôn (7%), phân lỏng hoặc đại tiện nhiều lần (6%), đầy hơi (4%), đau bụng, khó tiêu (3%), nôn (ít hơn 2%), viêm kết tràng có màng giả.
  • Cơ quan sinh dục-niệu: suy thận cấp, nhiễm nấm Candida, ngứa sinh dục, tăng tạm thời BUN hoặc creatinin, viêm âm đạo (< 2%).
  • Huyết học và hệ hạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, kéo dài thời gian prothrombin, giảm tiểu cầu tạm thời (< 2%), mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể.
  • Gan: viêm gan, vàng da, tăng tạm thời phosphatase kiềm và tăng ALT và AST (< 2%).
  • Tăng nhạy cảm: phản ứng phản vệ/ giống phản vệ (gồm cả shock và tử vong), phù mạch, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh (< 2%).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác của Heterocef 200 DT

  • Carbamazepin: Khi dùng kèm cefixime, thì mức carbamazepin tăng lên, đã có báo cáo trong giới thiệu kinh nghiệm hậu mãi khi phối hợp cefixime với carbamazepin.
  • Theo dõi thuốc có thể giúp phát hiện sự thay đổi nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Warfarin và chất chống đông: Đã có báo cáo khi dùng kèm cefixime với những thuốc này sẽ làm tăng thời gian prothrombin có hoặc không có chảy máu lâm sàng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Rửa dạ dày có thể được chỉ định, ngoài ra hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixime không được loại ra với lượng có ý nghĩa từ thẩm tách lọc máu hoặc từ thẩm tách màng bụng. Tác dụng không mong muốn ở một số ít người tình nguyện khỏe mạnh uống đơn liều 2g cefixime thấy không có sự khác biệt với bệnh nhân được điều trị liều khuyên dùng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Ms. Hetero Drugs Limited.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Heterocef 200 DT - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ