Goldbetin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Italy

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21406-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) - 500mg
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Goldbetin là thuốc gì?

  • Goldbetin là thuốc được dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây lên như áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não, viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, nhiễm khuẩn ổ bụng. Goldbetin là sản phẩm được sản xuất bởi Italy.

Thành phần của thuốc Goldbetin

  • Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 500mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch tiêm/truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Goldbetin

  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, nhiễm khuẩn ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ đẻ.

Chống chỉ định của thuốc Goldbetin

  • Bệnh nhân mẫn cảm với cefotaxim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bệnh nhân tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm beta-lactar nào khác.
  • Bệnh nhân dễ có nguy cơ bị sốc phản vệ.
  • Chống chỉ định tương đối ở bệnh nhân suy thận nặng và đang sử dụng kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu vì gia tăng độc tính đối với thận.
  • Dung dịch cefotaxim sau khi pha với lidocain hydroclorid không được dùng cho những trường hợp sau:
    • Tiêm tĩnh mạch.
    • Trẻ dưới 30 tháng tuổi.
    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với lidocain
    • Bệnh nhân suy tim hoặc rối loạn nhịp tim.
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Goldbetin

  • Liều dùng:
    • Liều thường dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
      • Mỗi ngày từ 2-6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch, chia làm 3 đến 6 lần.
      • Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa là trên 6g mỗi ngày. Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100-150mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200mg/kg (từ 100 đến 150mg/kg đổi với trẻ sơ sinh).
      • Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g
      • Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị khiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
      • Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.
      • Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: tiêm 1g trước khi phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Trong mổ đẻ, tiêm 1g cefotaxim vào tĩnh mạch người mẹ ngay sau khi kẹp cuống nhau thai và sau đó 6 và 2 giờ thì tiềm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
  • Cách dùng:
    • Dùng cefotaxim natri theo đường tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút), hoặc truyền tĩnh mạch (trong vòng từ 50 đến 60 phút).
    • Dung dịch tiêm cefotaxim có thể gây đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp, vì vậy chỉ sử dụng đường tiêm bắp khi đường tiêm truyền tĩnh mạch không sử dụng được hoặc không hiệu quả.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Goldbetin

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5-10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
  • Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị la chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng màng giả, đây là một rối loạn tiêu hoá nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (như metronidazol, vancomycin).
  • Nếu dùng đồng thời với thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận thường xuyên.
  • Độc tính thần kinh: Khi dùng liễu cao các kháng sinh beta-lactam, trong đó có cefotaxim, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận có thể gây các bệnh về não (ví dụ: suy giảm ý thức, vận động bất thường và co giật). Nếu gặp phải các triệu chứng này, bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ trước khi tiến hành tiếp tục điều trị.
  • Thận trọng khi dùng thuốc: các nghiên cứu trong quá trình lưu hành thuốc cho thấy chứng loạn nhịp tim có khả năng đe dọa tính mạng gặp phải ở một số rất ít bệnh nhân khi truyền nhanh qua tĩnh mạch trung tâm. Cần truyền thuốc theo đúng thời gian khuyến cáo.
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà kh dùng phương pháp enzym.

Sử dụng thuốc Goldbetin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Goldbetin cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefotaxim không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Sử dụng cefotaxim liều cao, nhất là với người suy thận, hội chứng não thoáng qua có thể xuất hiện (như: suy giảm ý thức, chuyển động bất thường hoặc co giật). Cần khuyến cáo bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các tác dụng phụ này.

Tác dụng phụ của thuốc Goldbetin

  • Nhiễm trùng:
    • Không rõ: Bội nhiễm.
  • Máu và hệ bạch huyết:
    • Ít gặp: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
    • Không rõ: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
  • Hệ miễn dịch:
    • Ít gặp: Phản ứng Jarisch Herxheimer.
    • Không rõ: Phản ứng phản vệ, phù nề, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Hệ thần kinh:
    • Ít gặp: Co giật.
    • Không rõ: Đau đầu, chóng mặt, bệnh về não (suy giảm ý thức, vận động bất thường).
  • Tim:
    • Không rõ: Loạn nhịp tim khi truyền nhanh qua đỉnh mạch trung tâm.
  • Hệ tiêu hóa:
    • Ít gặp: Tiêu chảy.
    • Không rõ: Buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Gan – mật:
    • Ít gặp: Tăng men gan (ALAT, ASAT, LDH, gamma GT và/hoặc phosphate kiềm) và/hoặc bilirubin.
    • Không rõ: Viêm gan (có thể kèm vàng da).
  • Da và mô dưới da:
    • Ít gặp: Phát ban, ngứa, mày đay, sốt do dùng thuốc.
    • Không rõ: Hồng ban da dạng Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bị nhiễm độc.

Tương tác thuốc

  • Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (14 kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
  • Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
  • Cefotaxim và các ureido-penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó. Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
  • Cefotaxim và probenecid: Probenecid cản trở quá trình vận chuyển cefotaxim ở ống thận, do đó làm tăng hấp thu của cefotaxim khoảng 2 lần và làm giảm độ thanh thải thận xuống khoảng bằng một nửa liều điều trị. Do cefotaxim có khoảng điều trị rộng nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Có thể cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Facta Farmaceutici S.p.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Goldbetin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Italy hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ