Hufotaxime - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Phil Inter Pharma

18,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24631-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefotaxim (tương đương Cefotaxim natrI) 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 1 g; Hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 4 ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Hufotaxime là thuốc gì?

  • Hufotaxime là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường sinh dục-niệu, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng xương và/hoặc khớp, nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương.

Thành phần của thuốc Hufotaxime

  • Cefotaxim (tương đương Cefotaxim natrI) 1g.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Hufotaxime

  • Cefotaxim được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm dưới đây gây ra:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: bao gồm viêm phổi, do Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes (các streptococci nhóm A) và các streptococci khác (trừ enterococci, ví dụ Enterococcus faecalis), Staphylococcus aureus (các chủng tiết và không tiết penicillinase), Escherichia coli, Klebsiella species, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Proteus mirabilis, Serratia marcescens, Enterobacter species, Proteus indole dương tính và Pseudomonas species (bao gồm P. aeruginosa) gây ra.
    • Nhiễm trùng đường sinh dục-niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu do Enterococcus species, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus (các chủng tiết và không tiết penicillinase), Citrobacter species, Enterobacter species, Escherichia coli, Klebsiella species, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia stuartii, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Serratia marcescens và Pseudomonas species (bao gồm P. aeruginosa) gây ra. Ngoài ra, bệnh lậu không biến chứng (cổ/niệu đạo và trực tràng) do Neisseria gonorrhoeae gây ra, bao gồm các chủng tiết penicillinase.
    • Nhiễm trùng phụ khoa: Bao gồm bệnh viêm khung xương chậu, viêm màng trong tử cung, viêm mô tế bào khung xương chậu do Staphylococcus epidermidis, Streptococcus species, Enterococcus species, Enterobacter species, Klebsiella species, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Bacteroides species (bao gdm Bacteroides fragilis), Clostridium species, và khuẩn cầu kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus species và Peptococcus species) và Fusobacterium species (bao gồm F-, nucleatum) gây ra. Cũng giống như các cephalosporin khác, thuốc không có hoạt tính kháng Chlamydia trachomatis.
    • Nhiễm trùng huyết: Do Escherichia coli, Klebsiella species, và Serratia marcescens, Staphylococcus aureus và Streptococcus species (bao gồm S. pneumonia) gây ra.
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tiết và không tiết penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes (các liên cầu khuẩn nhóm A) và các liên cầu khuẩn khác, Enterococcus species, Acinetobacter species, Escherichia coli, Citrobacter species (bao gồm C. freundii), Enterobacter species, Klebsiella species, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Pseudomonas species, Serratia marcescens, Bacteroides species, và cầu khuẩn kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus species va Peptococcus species) gây ra.
    • Nhiễm trùng trong ổ bụng: bao gồm viêm mang bụng do Streptococcus species, Escherichia coli, Klebsiella species, Bacteroides species, và cầu khuẩn kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus species va Peptococcus species) Proteus mirabilis, và Clostridium species gây ra.
    • Nhiễm trùng xương và/hoặc khớp do Staphylococcus aureus (các chủng tiết và không tiết penicillinase), Streptococcus species (bao gồm S. pyogenes), Pseudomonas species (bao gồm P. aeruginosa), và Proteus mirabilis gây ra.
    • Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương: Viêm màng não và viêm não thất do Neisseria meningitidis, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae và Escherichia coli gây ra.
  • Dự phòng:
    • Dùng Cefotaxim trước, trong hoặc sau thời gian phẫu thuật có thể giảm tỷ lệ bị nhiễm trùng ở các bệnh nhân đang phẫu thuật (ví dụ phẫu thuật ổ bụng hoặc đường tiêu hóa và đường sinh dục-niệu) có thể bị nhiễm trùng hoặc có khả năng nhiễm trùng.
    • Ở các bệnh nhân đang tiến hành thủ thuật mổ mở tử cung và ổ bụng (sau khi kẹp dây rốn) và hậu phẫu, dùng Cefotaxim có thể làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng sau phẫu thuật ở mức nhất định.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Hufotaxime

  • Cách dùng: Dung dịch Cefotaxim dùng đề tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Bệnh lậu không biên chứng: Liều dùng 1g/ngày, tiêm bắp 1g (liều đơn).
      • Nhiễm trùng không biên chứng: Liều dùng 2g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1g mỗi 12 giờ.
      • Nhiễm trùng vừa và nặng: Liều dùng 3-6g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1-2g mỗi 8 giờ.
      • Nhiễm trùng rất nặng (nhiễm trùng huyết, hệthần kkinh trung ương): Liều dùng 6-8g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 2g mỗi 6-8 giờ.
      • Nhiễm trùng nguy hiểm đến tính mạng: Liều dùng 12g/ngày, tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 4 giờ.
    • Bệnh nhân mồ lấy thai: Liều khởi đầu 1g Cefotaxim tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp dây rốn. Liều thứ 2 và thứ 3 lần lượt là 1g Cefotaxim tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sau khi tiêm liều đầu tiên 6 giờ và 12 giờ.
    • Trẻ sơ sinh và trẻ em: Liều dùng khuyến cáo cho trẻ sơ sinh và trẻ em như sau:
      • Trẻ sơ sinh (từ 0-1 tháng tuổi):
        • Từ 0-1 tuần tuổi: 50mg/kg mỗi liều, mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
        • Từ 1-4 tuần tuổi: 50mg/kg mỗi liều, mỗi 8 gid, tiêm tĩnh mạch.
        • Liều dùng là giống nhau giữa trẻ sinh thiếu tháng và trẻ sinh đủ tháng.
      • Trẻ sơ sinh và trẻ em (từ 1 tháng đến 12 tuổi):
        • Với trẻ có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, liều khuyến cáo là 50-180mg/kg/ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, chia 4 đến 6 lần. Liều dùng cao hơn được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng và nghiêm trọng hơn, bao gồm viêm màng não.
        • Trẻ có trọng lượng cơ thể từ 50kg trở lên dùng liều thông thường ở người lớn, liều tối đa hàng ngày không vượt quá 12g Cefotaxim.
    • Người già: Cefotaxim được bài tiết qua thận, và nguy cơ xảy ra các phản ứng độc hại với thuốc có thể lớn hơn ở những bệnh nhân bị suy thận. Do người già thường bị suy giảm chức năng thận nên cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng và cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.
    • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ước lượng dưới 5ml/phút, liều duy trì cần được giảm đi một nửa. Liều khởi đầu được xác định dựa vào mức độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh và mức độ trầm trọng của bệnh.

Chống chỉ định của thuốc Hufotaxime

  • Không dùng cho người mẫn cảm với Cefotaxim natri, hoặc các kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Hufotaxime

  • Hiệu quả sử dụng trong phẫu thuật lựa chọn tùy thuộc vào thời gian điều trị. Để đạt được các nồng độ thuốc hiệu quả ở mô, nên dùng Hufotaxime 0,5 giờ hoặc 1,5 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Với bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật đường tiêu hóa, chuẩn bị ruột trước phẫu thuật bằng phương pháp làm sạch cơ học cũng như với một kháng sinh không hấp thu (ví dụ, neomycin) được khuyến cáo. Nếu bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng, cần thu thập các mẫu đem nuôi cấy để xác định sinh vật gây bệnh và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp.
  • Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefotaxim và các thuốc kháng sinh khác, chỉ dùng Cefotaxim trong điều trị hoặc dự phòng các bệnh nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc có nhiêu khả năng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có thông tin về độ nhạy cảm và nuôi cấy vi khuẩn cần xem xét việc lựa chọn hoặc thay đối liệu pháp điều trị kháng khuân. Trường hợp chưa có các thông tin này, các mô hình độ nhạy cảm và dịch tễ học cục bộ có thể góp phần trong việc lựa chọn liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm.
  • Cần thận trọng khi dùng Cefotaxim cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng. Xét nghiệm cận lâm sàng Xét nghiệm Coomb dương tính đã được ghi nhận ở bệnh nhân dang dung Cephalosporin. Điều này có thể xảy ra ở bệnh nhân đang điều trị bằng Cefotaxim. Phản ứng dương tính giả với glucose có thể xảy ra với phương pháp khác, khôngphải phương pháp glucose oxidase đặc hiệu.
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: Xét nghiệm Coomb dương tính đã được ghi nhận ở bệnh nhân đang dùng Cephalosporin. Điều này có thể xảy ra ở bệnh nhân đang điều trị bằng Cefotaxim. Phản ứng dương tính giả với glucose có thể xảy ra với phương pháp khác, không phải phương pháp glucose oxidase đặc hiệu.
  • Thận trọng trong sử dụng thuốc: Các thuốc dùng theo đường tiêm cần được kiểm tra kỹ bằng mắt thường những tiểu phân lạ và sự đổi màu của thuốc trước khi dùng. Lọ chứa thuốc bột khô nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng. Nên sử dụng thuốc ngay sau khi pha. Không dùng dung dịch đã pha sau 24 giờ. Trong quá trình bảo quản, dung dịch thuốc có thể có màu đậm hơn. Tuy nhiên, hiệu quả và độ an toàn của thuốc không bị thay đổi nếu đảm bảo các điều kiện bảo quản.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai, nhưng độ an toàn của Cefotaxim đối với phụ nữ mang thai chưa được xác định. Do đó, không nên dùng Cefotaxim cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, trừ khi lợi ích của việc điều trị quan trọng hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cefotaxim được tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Hufotaxim

  • Các tác dụng phụ xảy ra với tần số phổ biến (tần số lớn hơn 1%):
    • Tác dụng phụ tại vị trí tiêm: Viêm tại vị trí tiêm khi tiêm tĩnh mạch. Đau, cứng và nhạy cảm đau tại vị trí tiêm sau khi tiêm bắp.
    • Quá mẫn cảm: Phát ban, ngứa, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, và ít gặp hơn là mày đay và phản vệ.
    • Đường tiêu hoá: Viêm kết tràng, tiêu chảy, nôn và buồn nôn (Triệu chứng viêm kết tràng màng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị Cefotaxim. Hiếm gặp nôn và buồn nôn xảy ra).
  • Các tác dụng phụ xảy ra với tần số thấp hơn (dưới 1%):
    • Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim có thể đe dọa đến tính mạng sau khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh (dưới 60 giây) qua ống thông tĩnh mạch trung tâm đã được ghi nhận.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu thoáng qua, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu và chứng mất bạch cầu hạt có thể xảy ra. Đã ghi nhận kết quả xét nghiệm Coomb dương tính ở một số bệnh nhân điều trị bằng Cefotaxim và các kháng sinh Cephalosporin khác. Hiếm khi xảy ra thiếu máu tan huyết.
    • Hệ sinh dục-niệu: Bệnh do monilia, viêm âm dao.
    • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
    • Gan: Tăng thoáng qua SGOT, SGPT, LDH trong huyết thanh và nồng độ phosphatase alkaline trong huyết thanh đã được báo cáo.
    • Thận: Cũng như một số kháng sinh cephalosporin khác, viêm thận kẽ và tăng thoáng qua BUN và creatinin đã được phi nhận.
    • Da: Cũng như các kháng sinh cephalosporin khác, các trường hợp cá biệt của hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo.

Tương tác thuốc

  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời kháng sinh Cephalosporin ở liều cao cùng với kháng sinh aminoglyeosid hoặc thuốc lợi tiểu như furosemid do có thể xảy ra tác dụng không mong muốn trên thận. Tuy nhiên, dùng liều Cefotaxim khuyến cáo không gây tăng độc tính trên thận.
  • Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxm) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
  • Cefotaxim va penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocillin.
  • Cefotaxim và các ureido- penicilin (azlocillin hay mezlocillin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
  • Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Các dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vẫn giữ được tác dụng sau 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 22°C, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5°C).
  • Dung dịch cefotaxim đã pha để truyền tĩnh mạch vẫn giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ nếu để ở nhiệt độ dưới 22°C, trong vong 5 ngay nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5°C).

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ x 1 g; Hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 4 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Hufotaxime - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Phil Inter Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ