GliritDHG 500mg/2,5mg DHG - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24598-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Metformin HCl 500 mg - Glibenclamid 2,5 mg -
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

GliritDHG 500mg/2,5mg là sản phẩm gì?

  • GliritDHG 500mg/2,5mg là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, với các thành phần có trong thuốc sẽ giúp bệnh nhận đảm bảo tình trạng lượng đường ổn định trong máu, điều trị tình trạng đái tháo đường, hạn chế nguy cơ tai biến và các triệu chứng nguy hiểm kéo theo.

Thành phần của GliritDHG 500mg/2,5mg 

  • Metformin HCl 500 mg;
  • Glibenclamid 2,5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của GliritDHG 500mg/2,5mg 

  • Điều trị đái tháo đường týp 2 nhằm kiểm soát đường huyết, kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.

Cách dùng - Liều dùng của GliritDHG 500mg/2,5mg 

  • Cách dùng:
    • Nên uống thuốc ngay trước khi ăn. Số lần dùng thuốc nên được điều chỉnh dựa trên thói quen ăn uống của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, bất cứ khi nào uống thuốc cũng phải được theo sau với một bữa ăn chứa carbonhydrate cao đủ để ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.
  • Liều dùng
    • Chỉ dùng cho người lớn.
    • Tổng quát: Cũng như tất cả các thuốc hạ đường huyết, liều dùng cho mỗi bệnh nhân phụ thuộc vào sự đáp ứng chuyển hóa của từng người (đường huyết, HbA1c)
    • Khởi đầu điều trị:
      • Điều trị với sản phẩm kết hợp nên bắt đầu với liều tương đương liều của metformin và glibenclamide trước đây; liều lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.
      • Điều chỉnh liều: liều lượng nên được điều chỉnh mỗi 2 tuần hoặc hơn, lượng gia tăng là 1 viên, phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm đường huyết. Sự tăng liều từ từ có thể giúp dung nạp ở dạ dày ruột và ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.
      • Liều tối đa hằng ngày: Liều tối đa là 6 viên  metformin /glibenclamide: 500mg/2,5mg mỗi ngày hoặc 3-4 viên 500mg/5mg mỗi ngày
      • Số lần dùng thuốc: Số lần dùng thuốc phụ thuộc vào liều lượng của từng bệnh nhân:
        • Một lần mỗi ngày, dùng vào bữa điểm tâm sáng, đối với liều dùng là 1 viên/ngày.
        • Hai lần một ngày, buổi sáng và tối, đối với liều dùng là 2 hoặc 4 viên/ngày
        • Ba lần một ngày, vào buổi sáng, trưa và tối, đối với liều dùng là 3, 5 hoặc 6 viên/ngày.
    • Kết hợp với liệu pháp insulin: Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng cùng lúc sản phẩm này với liệu pháp insulin.
    • Người lớn tuổi: Liều dùng của nên được điều chỉnh dựa trên giới hạn chức năng thận (bắt đầu với metformin /glibenclamide 500 mg/2,5 mg); cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận.
    • Trẻ em: Do không có dữ liệu, không nên dùng thuốc cho trẻ em.n

Chống chỉ định của GliritDHG 500mg/2,5mg 

  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2) [xem mục Cảnh báo và thận trọng].
  • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
  • Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin, glibenclamid, sulfonamid, các thuốc lợi tiểu có hoạt chất là sulfonamid hoặc probenecid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương.
  • Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
  • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính, bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, mất bù chuyển hóa cấp tính.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
  • Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng metformin.
  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin (týp 1), đái tháo đường thiếu niên hoặc không ổn định.
  • Hôn mê do đái tháo đường.
  • Tổn thương nặng gan hoặc thận.

Lưu ý khi sử dụng GliritDHG 500mg/2,5mg 

  • Nhiễm toan acid lactic Nôn mửa, đau bụng kèm theo vọp bẻ cơ và hoặc những khó chịu chung với sự mệt mỏi nặng xảy ra trong quá trình điều trị có thể là những dấu hiệu mất kiểm soát đường huyết nghiêm trọng cần phải có sự điều trị đặc biệt. Nếu điều này xảy ra, phải ngừng uống Glucovance®.
  • Hạ đường huyết (đường huyết giảm bất bình thường): Trong điều trị, bệnh nhân có thể bị hạ đường huyết. Bác sĩ giải thích cho bệnh nhân và gia đình cách nhận ra những dấu hiệu thận trọng của sự hạ đường huyết và cách phòng tránh cũng như phải làm gì khi bị hạ đường huyết.
  • Để tránh cơn hạ đường huyết:
    • Chế độ ăn cân bằng và đều đặn, kể cả bữa điểm tâm, bởi vì nguy cơ hạ đường huyết sẽ tăng nếu bữa ăn bị quên hoặc bữa ăn không cân bằng hoặc không đầy đủ lượng đường,
    • Nguy cơ hạ đường huyết tăng khi ăn kiêng quá mức hoặc thiếu sự cân bằng, khi luyện tập thể dục quá vất vả và kéo dài, khi dùng ruợu hoặc sử dụng cùng lúc với các thuốc hạ đường huyết khác,
    • Nghiêm chỉnh tuân theo sự kê toa của bác sĩ .
  • Xét nghiệm X quang: Khi xét nghiệm X quang có liên quan đến việc sử dụng các chất cản quang có iod, bác sĩ điều trị hướng dẫn bệnh nhân tạm thời ngừng uống Glucovance®, trước đó hoặc lúc xét nghiệm và không dùng Glucovance® cho đến 48 giờ sau đó, và chỉ dùng sau khi chức năng thận đã được đánh giá là đã trở lại bình thường. Tuy nhiên, không cần phải ngừng uống trong trường hợp chụp mạch máu có chất phát quang.
  • Mất kiểm soát đái tháo đường: Một vài loại bệnh cũng như vài dược phẩm có thể gây ra ít nhiều sự mất kiểm soát đường huyết. Bác sĩ điều trị cần biết bệnh nhân có đang dùng bất kỳ loại thuốc nào và có đang mắc bệnh nhiễm trùng (như cảm cúm, nhiễm trùng đường hô hấp hoặc đường tiểu,..).
  • Điều trị tại bệnh viện: Nếu đang được điều trị tại bệnh viện để xét nghiệm, giải phẫu hoặc với bất kỳ lý do gì, bác sĩ điều trị cần biết bệnh nhân có đang dùng Glucovance®.
  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú
  • Glucovance® không được khuyên dùng khi có thai. Khi có thai, điều trị bệnh tiểu đường cần phải dùng insulin. Nếu biết đang có thai hoặc dự định có thai, bác sĩ điều chỉnh điều trị cho bệnh nhân. Chống chỉ định Glucovance® trong thời gian cho con bú.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc chống chỉ định trên các đối tượng này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân phải được cảnh báo về những triệu chứng hạ đường huyết và cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của GliritDHG 500mg/2,5mg 

  • Thường gặp: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng. Ban, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng; giảm nồng độ vitamin B12. Ít gặp: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic. Hạ glucose huyết. Hiếm gặp: Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng. Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật. Tổn thương thị giác tạm thời.
  • Xử trí: Uống thuốc vào bữa ăn và tăng liều dần từng bước để tránh tác dụng không mong muốn về tiêu hóa. Thiếu máu hồng cầu khổng lồ (hãn hữu mới xảy ra): Điều trị bằng vitamin B12. Nhiễm acid lactic (người bệnh có nhiễm acid chuyển hóa không tăng ceton): Điều trị ngay, tốt nhất là lọc máu. Ngừng điều trị nếu nồng độ lactat huyết tương vượt quá 3 mmol.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Tác dụng hạ glucose huyết của thuốc có thể tăng lên khi phối hợp với các sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, các thuốc chống viêm không steroid, các fluoroquinolon,  các dẫn chất cumarin, các thuốc chẹn beta, các chất ức chế monoaminoxydase, perhexilin, cloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon, các tetracyclin, các chất ức chế men chuyển đổi angiotensin, rượu, fluconazol, miconazol. Tác dụng hạ glucose huyết của thuốc có thể giảm khi phối hợp với các thuốc lợi niệu thiazid, acid ethacrynic, estrogen, các thuốc uống tránh thai có estrogen/ gestagen, các dẫn chất phenothiazin, phenytoin, acid nicotinic, các thuốc cường giao cảm, thuốc chẹn kênh calci, isoniazid, các chế phẩm tuyến giáp và các corticosteroid. Glucose huyết tăng khi phối hợp thuốc với salbutamol, hoặc terbutalin (tiêm tĩnh mạch). Tác dụng hạ glucose huyết cũng có thể bị ảnh hưởng khi phối hợp với các thuốc điều trị lao. Tăng độc tính khi phối hợp với: cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin), cimetidin.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Các phản ứng hạ đường huyết có thể xảy ra do dùng quá liều, do tương tác với một số thuốc hoặc do sai lầm trong ăn uống. Các biểu hiện: nhức đầu, kích thích, bồn chồn, mồ hôi ra nhiều, mất ngủ, run rẩy, rối loạn hành vi, kém tỉnh táo, nhanh nhẹn. Khắc phục bằng cách ăn đường (khoảng 20 - 30 g) và báo ngay cho bác sĩ biết. Nếu người bệnh bị hôn mê, có thể bơm dung dịch  đường saccharose hoặc glucose vào dạ dày hoặc truyền glucose vào tĩnh mạch.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

GliritDHG 500mg/2,5mg DHG - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ