Givet-4 Davipharm - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính hiệu quả

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28908-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mỗi gói 1g chứa: Montelukast natri tương đương Montelukast 4mg - 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dạng Cốm
Đóng gói:
Hộp 20 gói x 1 g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Givet-4 là sản phẩm gì?

  • Givet-4 là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, được sử dụng để điều trị dự phòng & điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn & trẻ em ≥ 6 tháng tuổi, gồm dự phòng: triệu chứng hen ngày & đêm, hen nhạy cảm với aspirin, co thắt phế quản do gắng sức.

Thành phần của Givet-4

  • Mỗi gói 1g chứa: Montelukast natri tương đương Montelukast 4mg.

Dạng bào chế

  • Thuốc cốm uống.

Công dụng - Chỉ định của Givet-4

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
  • Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.

Cách dùng - Liều dùng của Givet-4

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống, uống trước bữa ăn chính.
    • Thuốc thường được uống trong vòng 15 phút của bữa ăn nhưng có thể thay đổi từ ngay trước bữa ăn đến 30 phút trước bữa ăn. Bệnh nhân bỏ bữa (hoặc ăn thêm bữa phụ) cần được hướng dẫn bỏ qua (hoặc thêm) một liều cho bữa ăn đó.
    • Trong trường hợp dùng đồng thời với các hoạt chất khác, xin xem phần cảnh báo và thận trọng và phần tương tác để đánh giá liều
  • Liều dùng
    • Dùng montelukast mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
      • Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
    • Người lớn, từ 15 tuổi trở lên bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng:
      • Liều cho người lớn từ 15 tuổi trở lên là mỗi ngày một viên 10 mg.
    • Trẻ em 6 – 14 năm tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng:
      • Liều cho trẻ em 6 – 14 năm tuổi là mỗi ngày một viên 5 mg.
    • Trẻ em 2 – 5 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng:
      • Liều cho trẻ em 2 – 5 tuổi là mỗi ngày 1 gói 4 mg cốm hạt để uống.
    • Trẻ em từ 6 tháng tới 2 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm:
      • Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi là mỗi ngày 1 gói 4 mg cốm hạt để uống.

Chống chỉ định của Givet-4

  • Mẫn cảm với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Givet-4

  • Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
  • Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
  • Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
  • Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
  • Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
  • Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Với phụ nữ có thai: Chưa biết liệu thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.
  • Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhâ. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.

Tác dụng phụ của Givet-4

  • Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
  • Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
  • Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
  • Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Các rối loạn về tim: hồi hộp.
  • Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
  • Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
  • Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.

Tương tác thuốc

  • Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
  • Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Hiện tại chưa có báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu bệnh nhân có hiện tượng dùng thuốc quá liều cần báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và điều trị kịp thời..

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 gói x 1 g.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Givet-4 Davipharm - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ