PAQ M 4 - Thuốc điều trị bệnh hen suyễn hiệu quả của Bangladesh

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20959-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg.
Xuất xứ:
Bangladesh
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

PAQ M 4 là thuốc gì?

  • PAQ M 4 là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức. Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.

Thành phần của thuốc PAQ M 4

  • Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén nhai.

Công dụng - Chỉ định của PAQ M 4

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
  • Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.
  • Lưu ý:
    • Viên nhai 4mg: Dùng cho bệnh nhân từ 2-5 tuổi.
    • Viên nhai 5mg: Dùng cho bệnh nhân từ 6-14 tuổi.

Chống chỉ định của PAQ M 4

  • Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng thuốc PAQ M 4

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng cách nhai. Nên dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
  • Liều dùng: Liều khuyến cáo:
    • Trẻ 6-14 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.
    • Trẻ 2-5 tuổi: 1 viên 4mg/ngày, dưới sự giám sát của người lớn.
  • Lưu ý: 
    • Nên tiếp tục dùng thuốc dù cơn hen đã được kiểm soát & trong các giai đoạn hen nặng hơn.
    • Trong điều trị dự phòng: cần đánh giá kết quả sau 2-4 tuần điều trị, nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng, cân nhắc phương án điều trị bổ sung hoặc phương án điều trị khác.
    • Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc PAQ M 4

  • Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
  • Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
  • Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
  • Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
  • Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
  • Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Với phụ nữ có thai: Chưa biết liệu thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.
  • Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhâ. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.

Tác dụng phụ của thuốc PAQ M 4

  • Thường gặp:
    • Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đường hô hấp trên.
    • Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn. 
    • Da và rối loạn mô dưới da: Phát ban.
    • Rối loạn gan mật: Tăng ALT, AST.
    • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ. as
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/ giảm cảm giác.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
    • Rối loạn dạ dày ruột: Khô miệng, khó tiêu.
    • Da và rối loạn mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa, ban đỏ.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
    • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù.
  • Hiếm gặp:
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
    • Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễkích động, bổn chồn không yên, mộng du, có ý nghĩ và hành vi tự tử, rung cơ.
    • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
    • Rối loạn gan mật: Viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần).

Tương tác thuốc

  • Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
  • Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả..

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu quên quá lâu thì không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện tại chưa có báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu bệnh nhân có hiện tượng dùng thuốc quá liều cần báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua PAQ M 4 - Thuốc điều trị bệnh hen suyễn hiệu quả của Bangladesh tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ