Jiracek - 20 Davipharm - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:20:01

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32619-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Jiracek - 20 là sản phẩm gì?

  • Jiracek - 20 là thuốc được Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú bào chế từ với thành phần chính là Esomeprazol. Thuốc Jiracek - 20 được chỉ định điều trị trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Bên cạnh đó, thuốc còn giúp điều trị dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ.

Thành phần của Jiracek - 20

  • Esomeprazol 20 mg. 

  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, magnesi hydroxyd, natri bicarbonat, povidon (kollidon 30), natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, magnesi oxyd, magnesi stearat, HPMC 615, talc, polyethylen glycol 6000, eudragit L100, màu oxyd sắt đỏ, talc, titan dioxyd.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim tan trong ruột.

Trào ngược dạ dày - thực quản là gì?

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) là một bệnh tiêu hóa phổ biến, xảy ra khi dịch tiêu hoá của dạ dày thường xuyên bị chảy ngược vào thực quản (là một ống dẫn đưa thức ăn từ miệng vào dạ dày).

Công dụng - Chỉ định của Jiracek - 20

  • Người lớn:

    • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

      • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có viêm trợt thực quản.

      • Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát.

      • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

    • Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và:

      • Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

      • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori.

    • Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs):

      • Điều trị loét dạ dày do NSAIDs.

      • Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ.

    • Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng.

    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

  • Trẻ em ≥ 12 tuổi:

    • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

      • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có viêm trợt thực quản. 

      • Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát. 

      • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

    • Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Cách dùng – liều dùng của Jiracek - 20

  • Cách dùng:

    • Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng. Phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất một giờ. 

    • Có thể dùng cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau. 

  • Liều dùng: Esomeprazol được dùng dưới dạng muối magnesi nhưng liều dùng được tính theo esomeprazol:

    • Người lớn:

      • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

        • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có viêm trợt thực quản: Uống 40 mg x 1 lần/ ngày, uống trong 4 tuần. Khuyến cáo điều trị thêm 4 tuần nữa nếu viêm thực quản chưa khỏi hoặc có các triệu chứng kéo dài.

        • Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày.

        • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Uống 20 mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm trợt thực quản. Nếu không thể kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân cần được kiểm tra thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với liều 20 mg x 1 lần/ ngày. Ở người lớn, phác đồ theo yêu cầu uống 20 mg x 1 lần/ ngày có thể được sử dụng, nếu cần. Ở những bệnh nhân được điều trị với NSAID có nguy cơ loét dạ dày - tá tràng, việc sử dụng phác đồ theo yêu cầu để kiểm soát triệu chứng sau đó không được khuyến cáo.

      • Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori, phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori: 20mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin, uống 2 lần/ngày trong 7 ngày.

      • Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): 

        • Điều trị loét dạ dày do NSAID: Liều thông thường là 20 mg x 1 lần/ ngày. Điều trị trong khoảng 4 - 8 tuần. 

        • Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày. 

      • Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng: Uống 40 mg x lần/ ngày trong 4 tuần sau khi tiêm tĩnh mạch để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng. 

      • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ ngày. Liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn có chỉ định lâm sàng. Dựa trên dữ liệu lâm sàng hiện có, hầu hết bệnh nhân có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 - 160 mg/ ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ ngày nên chia ra uống 2 lần/ ngày.

    • Trẻ em:

      • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản cho trẻ em  ≥ 12 tuổi: Có thể dùng liều khuyến cáo như người lớn.

      • Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori cho trẻ em > 12 tuổi:

        • Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét các hướng dẫn chính thức của quốc gia, khu vực và địa phương về khả năng kháng khuẩn, thời gian điều trị (thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên đến 14 ngày) và sử dụng kháng sinh hợp lý. Việc điều trị nên được theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa.

        • Liều khuyến cáo là: Trẻ từ 30 – 40 kg dùng phối hợp với 2 kháng sinh gồm 20mg esomeprazol + 750mg amoxicillin + 7,5mg/kg thể trọng clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong 1 tuần; trẻ > 40 kg dùng phối hợp với 2 kháng sinh: 20mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong 1 tuần.

      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng do kinh nghiệm dùng thuốc ở những bệnh nhân này còn hạn chế. 

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Ở bệnh nhân suy gan nặng, liều tối đa hàng ngày không quá 20 mg.

    • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.

Chống chỉ định của Jiracek - 20

  • Quá mẫn với esomeprazol hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc các dẫn chất thế benzimidazol, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Không dùng thuốc đồng thời với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng Jiracek - 20

  • Khi có các triệu chứng cảnh báo (như sút cân mạnh không chủ ý, nôn nhiều tái diễn, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu) và khi nghi ngờ hoặc xác định có loét dạ dày, nên loại trừ khả năng gặp phải bệnh ác tính vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm chẩn đoán. 

  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.

  • Bệnh nhân điều trị kéo dài (đặc biệt trên 1 năm): Nên được theo dõi thường xuyên. Dùng esomeprazol kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng). 

  • Bệnh nhân điều trị theo yêu cầu: Nên được chỉ dẫn liên hệ với bác sĩ nếu có sự thay đổi tính chất của các triệu chứng. Khi dùng esomeprazol điều trị theo yêu cầu, cần cân nhắc tác động của những tương tác với các thuốc khác do sự biến đổi nồng độ esomeprazol trong huyết tương.

  • Diệt Helicobacter pylori: Cần cân nhắc khả năng xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng esomeprazol trong phác đồ 3 thuốc diệt Helicobacter pylori. Clarithromycin là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, do đó cần lưu ý các chống chỉ định và tương tác thuốc của clarithromycin khi dùng clarithromycin trong phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng đồng thời các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.

  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Samonella và Campylobacter. Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.

  • Hấp thu vitamin B12: Như các thuốc kháng acid khác, esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do tác dụng làm giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Cần cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có các yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị kéo dài.

  • Hạ magnesi huyết (có hoặc không có triệu chứng) hiếm khi gặp ở người bệnh dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài (ít nhất 3 tháng hoặc trong hầu hết các trường hợp dùng kéo dài trên 1 năm). 

    • Đã có trường hợp xảy ra hạ magnesi huyết nặng ở những bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bơm proton như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng và trong hầu hết các trường hợp dùng kéo dài trên 1 năm. Biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng các triệu chứng này có thể không thể hiện rõ ràng và bị bỏ qua. Ở những bệnh nhân bị ảnh hưởng nhiều nhất, tình trạng hạ magnesi huyết có thể được cải thiện sau khi ngừng thuốc và thay thế magnesi. 

    • Đối với bệnh nhân có khả năng phải điều trị băng thuốc ức chế bơm proton kéo dài hoặc dùng phối hợp digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magnesi huyết khác (như thuốc lợi tiểu), Bác sĩ điều trị nên tiến hành kiểm tra, đánh giá nồng độ magnesi huyết trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả esomeprazol.

  • Nguy cơ gãy xương: Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương, chủ yếu xảy ra ở người cao tuổi hoặc người có sẵn các yếu tố nguy cơ. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.

  • Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE): Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến tần suất xảy ra không thường xuyên SCLE. Nếu có tổn thương xảy ra, đặc biệt là vùng da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, có đi kèm đau khớp, khuyến cáo bệnh nhân đến gặp bác sĩ và cân nhắc việc ngưng thuốc cho bệnh nhân. Bệnh nhân đã có tiền sử bị SCLE sau khi dùng một thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ bị SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác.

  • Các xét nghiệm cận lâm sàng: Tăng mức Chromogranin A (CgA) có thể gây cản trở cho việc chẩn đoán các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ảnh hưởng này, ngưng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi tiến hành xét nghiệm CgA. 

  • Thận trọng đối với tá dược magnesi hydroxid Thuốc có chứa magnesi hydroxyd gây nhuận tràng, có thể dẫn đến ỉa chảy. Tăng magnesi huyết (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), đặc biệt thận trọng khi dùng cho người suy thận.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazol liều 280 mg/ kg/ ngày (gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86 mg/ kg/ ngày (gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) không thấy có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai do esomeprazol. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa hay không. Tuy nhiên, omeprazol được phân phối vào trong sữa mẹ. Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Esomeprazol ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng không mong muốn như: đau đầu, chóng mặt (ít gặp), buồn ngủ, giảm thi lực (hiếm)… Thận trọng khi tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái tàu xe. 

Tác dụng phụ của Jiracek - 20

  • Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi. 

  • Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng, buồn ngủ, dị cảm, khô miệng, tăng enzym gan, viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay, lãm dễ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ), hạ natri huyết, kích động, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan kèm hoặc không kèm vàng da, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, đổ mồ hôi.

  • Rất hiếm gặp: giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, biểu hiện hung tính, ảo giác, suy chức năng gan, bệnh não gan ở những bệnh nhân bị bệnh gan từ trước, hồng ban đa dạng, ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), yếu cơ, viêm thận kẽ, chứng vú to ở nam giới.

  • Chưa rõ: hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nặng có thể tương quan với hạ calci huyết, viêm đại tràng vi thể. Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa. Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn khác. Khuyến cáo bệnh nhân thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc. 

Tương tác

  • Thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ức chế tiết acid dạ dày khi điều trị với esomeprazol hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Khi điều trị với esomeprazol, acid dạ dày giảm làm giảm hấp thu một số thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib và tăng hấp thu của các thuốc như digoxin. Điều trị đồng thời omeprazol (20 mg/ ngày) với digoxin ở người khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên 10% (tăng đến 30% ở 2 trong số 10 người sử dụng). Độc tính của digoxin đã được báo cáo hiếm gặp. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng liều cao esomeprazol cho người cao tuổi. Theo dõi chặt chẽ liệu trình điều trị với digoxin.

  • Ức chế protease Đã có báo cáo tương tác xảy ra giữa omeprazol với một số chất ức chế protease. Tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế đằng sau những tương tác này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tăng pH dạ dày trong khi điều trị bằng omeprazol có thể làm thay đổi hấp thu các chất ức chế protease. Các cơ chế khác có thể giải thích cho tương tác trên là thông qua sự ức chế CYP2C19. 

  • Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19: Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chuyển hóa chủ yếu của esomeprazol. Do đó, khi dùng đồng thời esomeprazol với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenitoin,… sẽ làm tăng nồng độ của các thuốc trên trong huyết tương, có thể cần giảm liều. Cần lưu ý khi chỉ định esomeprazol ở liệu pháp điều trị theo yêu cầu. 

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Các triệu chứng được mô tả ở liều 280 mg bao gồm các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược. Không có tai biến xảy ra khi dùng liều 80 mg esomeprazol. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein. Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ trong trường hợp quá liều.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbogiathuoc/index.


Câu hỏi thường gặp

Jiracek - 20 Davipharm - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ