Enalapril 10mg Mekophar - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23178-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Enalapril maleat - 10 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Enalapril 10mg Mekophar là thuốc gì?

  • Enalapril 10mg Mekophar là thuốc với thành phần chính là Enalapril maleat được sử dụng trong điều trị cho những bệnh nhân bị tăng huyết, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim hiệu quả, thuốc được các bác sĩ chuyên khoa tim mạch tin dùng.

Thành phần của Enalapril 10mg Mekophar

  • Enalapril maleat 10 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Enalapril 10mg Mekophar

  • Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu để điều trị tim sung huyết có triệu chứng.
  • Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng, và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm sự cố thiếu máu cục bộ do mạch vành, kế cả nhồi máu cơ tim.

Cách dùng - Liều dùng của Enalapril 10mg Mekophar

  • Cách dùng:
    • Thuốc được chỉnh liều tùy theo từng bệnh nhân.
    • Thuốc có thể dùng lúc đói hoặc no.
  • Liều dùng:
    • Điều tri tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu: 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của bệnh nhân.
      • Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày. Tối đa 40 mg/ngày.
    • Đối với bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu:
      •  Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày.Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril và tiếp tục nếu cần thiết.
      • Lưu ý: Khi bắt đầu điều trị có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân.
    • Điều trị suy tim: Nên dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu.
      • Tuần đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mgx 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó tăng dần tới liều duy trì: 20 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buồi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
      •  Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tai bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị.
      •  Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
        •  Liều ban đầu: 2,5 mg x2 lần/ngày và tăng dần đến khi dung nạp tới liều duy trì: 20 mg/ngày,chia thành 2 lần, buổi sáng và buôi tối.
      •  Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường. Hạ huyết áp ban đầu thường không có nghĩa là tác dụng này sẽ duy trì trong suốt đợt điều trị.
    • Đối với giảm chức năng thận: cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
      • Độ thanh thải creatinin từ 30- 80 ml/phút: liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày.
      • Độ thanh thải creatinin từ 10- 29 ml/phút: liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày.
      • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày trong ngày có thẩm tách máu. Những ngày không thẩm tách máu điều chỉnh liều theo huyết áp. Enalapril được loại trừ bằng thẩm tách máu.
    • Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
    • Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
    • Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.

Chống chỉ định của Enalapril 10mg Mekophar

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp có trước.
  • Phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý khi sử dụng Enalapril 10mg Mekophar

  •  Người giảm chức năng thận.
  •  Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thê gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
    • Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục
    • hoặc không hồi phục và tử vong.
    • Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Enalapril 10mg Mekophar

  • Thường nhẹ và thoáng qua.
    • Thường gặp, ADR > 1/100
      • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mắt ngủ, dị cảm, loạn cảm.
      • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
      • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
      • Da: Phát ban
      • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostagladin ở phổi.
      • Khác: Suy thận.
    • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
      • Huyết học: Giảm hemoglobin va hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
      • Niệu: protein niệu.
      • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
      • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng
    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
  • Khi thấy có triệu chứng phù mạch (mặt, mắt, môi, lưỡi hoặc khó thở) phải ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sỹ.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng enalapril đồng thời với:
    • Một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrate) hoặc các thuốc gây mê có thể  gây hạ huyết áp trầm trọng. Bởi vậy trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
    • Thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
    • Các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
    • Các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
    • Lithium có thể làm tăng nồng độ lithium huyết dẫn đến nhiễm độc lithium.
    • Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
    • Các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyế táp.Các thuốc chẹn beta - adrenergic, methyldopa, cdc nitrate, thuốc chẹn calci, hydralazine,prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
    • Rượu và các chế phẩm có chứa cồn có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
    • Các thuốc trị tiêu đường dạng uống (sulphonylurea, biguanide), insulin: các thuốc ức chế ACE làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của các thuốc trị tiểu đường, đặc biệt là trong những tuần đầu của liệu pháp phối hợp.
    • Các thuốc kháng acid có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế ACE.
    • Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kế từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 03 vỉ X 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Enalapril 10mg Mekophar - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ